Chào các bạn, học Tiếng Hàn thực sự không hề khó như chúng ta nghĩ. Trong Series ” Học Tiếng Hàn không khó ” chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu qua các bài học từ cơ bản nhất, chúc các bạn học tốt.
Học Tiếng Hàn không khó (p1)
Hangeul là tên gọi của ngôn ngữ Hàn Quốc.
Hangeul được vua Sejong (Thế Tông), vị vua thứ tư của triều đại Joseon tạo ra vào năm 1443.
Hangeul bao gồm 10 nguyên âm và 14 phụ âm (không kể những nguyên âm và phụ âm kép)
ㆍCác nguyên âm :
ㆍCác phụ âm :
Cũng như các ngôn ngữ khác, âm tiết tiếng Hàn được tạo nên bởi sự kết hợp giữa các nguyên âm và phụ âm và được viết theo thứ tự từ trái sang phải và từ trên xuống dưới.
ㆍVí dụ :
ㆍVí dụ :
ㆍCác phụ âm kép :
ㆍVí dụ :
Trong tiếng Hàn, các phụ âm thường đứng đầu hoặc cuối một âm tiết.
Tiếng Hàn có 19 phụ âm, bao gồm cả các phụ âm kép và tất cả đều có thể đứng trước một nguyên âm.
Tuy nhiên chỉ có 16 phụ âm, trừ các phụ âmㄸ, ㅃ, ㅉ là có thể đứng sau phụ âm trong một âm tiết.
Các phụ âm đứng cuối một âm tiết được gọi là “phụ âm cuối” (hay còn gọi là patchim).
Chỉ có 7 phụ âm đơn có thể đóng vai trò phụ âm cuối. Đó là ㅇ, ㅁ, ㄴ, ㄹ, ㅂ, ㄷ, ㄱ.
Trong tiếng Hàn, chức năng ngữ pháp của các từ phụ thuộc vào các tiểu từ.
Ví dụ :
철수가 공을 쳤어요. (Cheolsu đá quả bóng).
공이 철수를 쳤어요. (Quả bóng đập vào người Cheolsu).
Các tiểu từ `가/이’ đứng sau các danh từ, đại từ và số từ để tạo thành chủ ngữ.
Các tiểu từ`을/를’ đứng sau các danh từ, đại từ và số từ để tạo thành bổ ngữ.
Các tiểu từ khác bao gồm `에’ chỉ “phương hướng” hoặc “điểm đến”, `에서’ chỉ vị trí và `로/으로’ chỉ “phương tiện” hay “công cụ”.
Ví dụ :
서울에 가요. (Tôi đi Seoul.)
학교에서 공부해요. (Tôi học ở trường.)
택시로 가요. (Tôi đi bằng tắc xi.)
Tiếng Hàn có rất nhiều cách diễn đạt tùy theo các tình huống, độ tuổi và địa vị của người đang đối thoại với bạn.
Các cách diễn đạt kính trọng trong tiếng Hàn có thể được chia thành 4 nhóm, tùy theo mức độ lịch sự mà bạn muốn thể hiện.
1. 어서 오십시오.
2. 어서 오세요.
3. 어서 와요.
4. 어서 와.
Các cấu trúc kết thúc câu kính trọng trong tiếng Hàn bao gồm :
‘-습니다’ ‘-ㅂ니다’ và ‘-여요’, ‘-아요’, ‘-어요’
Ví dụ :
읽다 | 읽 + 습니다. | 읽습니다. |
가다 | 가 + ㅂ니다. | 갑니다. |
살다 | 살 + 아요 | 살아요 |
가다 | 가 + 아요 (ㅏ + ㅏ = ㅏ) | 가요 |
Có 3 cách để diễn đạt một câu khẳng định hay phủ định.
1. 이다 / (이/가) 아니다
Ví dụ : 한국사람이다. (Tôi là người Hàn Quốc.) / 한국사람이 아니다. (Tôi không phải là người Hàn Quốc.)
2. 있다 / 없다
Ví dụ : 한국 친구가 있다. (Tôi có bạn người Hàn Quốc.) / 한국 친구가 없다. (Tôi không có bạn người Hàn Quốc.)
3. 안
Để biến một động từ nào đó thành phủ định, ta thêm ‘안’ vào trước động từ đó.
Ví dụ : 김치를 먹는다. (Tôi ăn Kimchi.) / 김치를 안 먹는다. (Tôi không ăn Kimchi.)
Thời trong tiếng Hàn về cơ bản được chia thành thời quá khứ, hiện tại và tương lai. Thời quá khứ được tạo nên bằng cách thêm `았’ `었’ `였’ vào giữa động từ thời hiện tại (trong tiếng Hàn, động từ luôn có ít nhất 2 âm tiết và kết thúc bằng 다).
Ví dụ :
공부하다. Tôi học. | 공부하 + 였 + 다. | 공부하였다(공부했다.) | Tôi đã học. |
살다. Tôi sống. | 살 + 았 + 다. | 살았다. | Tôi đã sống. |
먹다. Tôi ăn. | 먹 + 었 + 다. | 먹었다. | Tôi đã ăn. |
Thời tương lai được tạo nên bằng cách thêm `겠’ `을 것’ `을 거’ `ㄹ 거’ vào giữa động từ thời hiện tại.
Ví dụ :
가다. Tôi đi. | 가 + 겠 + 다. | 가겠다. | Tôi sẽ đi. |
가다. Tôi đi. | 가 + ㄹ 것 + 이 + 다. | 갈 것이다. | Tôi sẽ đi. |
가다. Tôi đi. | 가 + ㄹ 거 + 다. | 갈거다. | Tôi sẽ đi. |