Một vài cấu trúc Tiếng Hàn thông dụng thường gặp
1.Động từ게 되다: trở thành (chỉ thành quả đạt được)
– 한국에 와서 그 친구를 알게 되었어요
Tôi đến HQ và được biết bạn đó
– 매운 음식을 못 먹었는데 한국에 와서 먹게 되었어요
Tôi không biết ăn cay nhưng khi đến Hàn Quốc thì tôi đã biết ăn cay
2.Động từ/ Tính từ(으)ㄴ/는/(으)ㄹ 줄 몰랐다[알았다]
“Nghĩ là, tưởng là”, dùng khi nói về những sự thật mình không biết hoặc đã biết.
– 지하철이 이렇게 빠르고 편리한 줄 몰랐어요
Tôi không ngờ là đi bằng tàu điện ngầm thì nhanh và tiện lợi như vậy
– 한국의 겨울이 이렇게 추울 줄 몰랐는데요
Tôi không biết mùa đông Hàn Quốc lạnh đến như thế
– 미영 씨가 나를 싫어할 줄 몰랐어요.좋아할 줄 알았어요.
Tôi không nghĩ rằng Mi yuong ghét tôi. Tôi cứ tưởng cô ấy thích tôi
Danh từ 이/가 + Danh từ 인 줄 몰랐다[알았다]
– 오늘이 철수 씨 생일인 줄 몰랐어요
Tôi không nghĩ rằng hôm nay là sinh nhật của Cheol Soo
– 저분이 중국 사람인 줄 몰랐어요.일본 사람인 줄 알았어요
tôi không biết người đó là người Trung Quốc, tôi cứ tưởng là người Nhật
3.N을/를 빼다: loại bỏ ,trừ ,bớt
– 고추장을 빼고 주세요.매운 것을 잘 못 먹으니까요
Bỏ tương ớt ra cho tôi, bởi vì không biết ăn cay
– 50,000원에서 34,700원을 뻬면 얼마지요?
50 ngàn won trừ 34,700W còn lại bao nhiêu ?
4.사정이 있다: Có sự cố xảy ra, có chuyện, có việc riêng
– 저는 사정이 있어서 먼저 가겠어요
Em có chuyện riêng nên xin phép đi trước
– 지영 씨는 사정이 있어서 갑자기 귀국했어요
jiyoung có việc nên đã đột ngột về nước rồi
5.상(을) 받다[타다]: nhận ,lãnh thưởng
– 나는 한 번도 결석을 안 해서 개근상을 탔어요
Tôi chưa nghỉ học ngày nào nên được nhận phần thưởng dành cho học sinh chuyên cần
– 다나카 씨도 상을 두 개나 탔으니까 한턱 내세요
Bạn DaNaka nhận đến 2 phần thưởng nên hãy khao đi
월급(을) 받다[타다]: nhận ,lãnh lương
– 지난 주에 월급을 탔는데 벌써 다 써 버렸어요
Tôi mới nhận lương tuần trước mà sài hết sạch rồi
1.Động từ느라(고):Vì làm một việc gì đó nên (trong cùng thời gian đó không làm được việc khác)
어젯밤에 책을 읽느라고 잠을 못 잤어요
Tối qua đọc sách nên tôi không ngủ được
숙제를 하느라고 주말에 쉬지 못했어요
Cuối tuần tôi làm bài tập nên tôi chẳng nghỉ ngơi được
2.Danh từ 에 참석하다:Tham gia ,tham dự
지난 주말에 친구 결혼식에 참석했어요
Cuối tuần vừa rồi tôi đã tham dự lễ cưới của bạn
3.Danh từ을/를 축하하는 뜻으로: Để chúc mừng (một sự kiện, dịp nào đó) sẽ…
졸업을 축하하는 뜻으로 내가 저녁을 살게요
Để chúc mừng tốt nghiệp, tôi sẽ đãi bữa tối
– 입학을 축하하는 뜻으로 동생에게 가방을 사 주려고 합니다
Để chúc mừng em tôi khai giảng, tôi định mua cho em một cái cặp
*Tính từ/Động từ (으)ㄴ/는 것을 축하[사과,감사]하는 뜻으로: Để chúc mừng, xin lỗi, cám ơn (thể hiện bằng hành động cụ thể)
늦게 온 것을 사과하는 뜻으로 차 한잔 살게요
Tôi sẽ mời bạn uống nước để xin lỗi việc đến trễ
민수 씨가 저를 도와주신 것을 감사하는 뜻으로 저녁에 초대하려고 해요
Tôi định mời Minsu ăn tôi để cảm ơn cậu ấy đã giúp đỡ tôi
4.Danh từ 을/를 가져오다[가져가다]: Mang đến ,đem đi
내가 만든 빵을 가져왔는데 좀 잡숴 보세요
Tôi làm bánh mang đến,mời anh/chị nếm thử
종이 좀 가져가도 괜찮아요?필요해서 그래요
Tôi có thể mang một ít giấy đi được không? Tại tôi đang cần…
* Hình thức động từ đầy đủ: Danh từ을/를 가지고 오다[가지고 가다]
낮에 비가올 거라고 했으니까 우산 가지고 가세요
Nghe nói ban ngày trời mưa nên bạn hãy cầm theo dù nhé
친구들과 깉이 사진을 찍으려고 학교에 사진기를 가지고 왔어요
Tôi và mấy đứa bạn dự định cùng nhau chụp hình nên tôi mang máy ảnh đến trường
5.한 + Thời gian: 한 ở đây có nghĩa là “khoảng, chừng”
집에서 하루에 얼마 동안 한국말 공부해요?한 2시간쯤 해요
Mỗi ngày ở nhà, bạn học tiếng Hàn trong bao lâu ? Chừng 2 tiếng
박사가 되려면 오래 걸리겠지요? 네 ,한 5년은 걸릴 거예요
Để trở thành tiến sĩ chắc mất nhiều thời gian chứ? Vâng, mất khoảng 5 năm
1.Tính từ/Động từ(으)ㄹ 거라고[것이라고]하다: Thể tường thuật gián tiếp dùng ở thì tương lai
*Dạng viết tắt: Tính từ/động từ(으)ㄹ 거래요.
이번 겨울은 별로 춥지 않을 거라고 해요
Nghe nói mùa đông năm nay không lạnh lắm
다음 주부터 장마가 시작될 거라고 했다
Nghe nói bắt đầu tuần sau là mùa mưa
내일은 날씨가 흐릴 거래요.하지만 모레는 다시 맑아질 거래요
Nghe bảo hôm nay trời u ám. Nhưng ngày mốt trời sẽ đẹp
영수 씨는 이번에는 장학금을 신청하지 않을 거래요
Nghe đồn bạn Young Su học kỳ này không xin học bổng
2.V자고 하다: Kể lại cho người thứ ba nghe ý định, dự định nào đó.
친구가 저녁 때 만나자고 하는데 내가 일 때문에 안 된다고 했어요
Bạn tôi định hẹn gặp tối nay nhưng tôi bận việc nên không đi được
준석 씨가 비빔밥을 시키자고 했는데 내가 불고기을 먹자고 했어요
Jun Seok định gọi món cơm trộn nhưng tôi nói hãy ăn thịt nướng đi
*Động từ지 말자고 하다 :Đã nói là đừng như vậy…
비가 오니까 등산 가지 말자고 했어요
Tôi đã nói là trời mưa nên đừng đi leo núi
수업 시간에 영어를 쓰지 말자고 했어요
Đã bảo trong giờ học không được sử dụng tiếng Anh
3.Tính từ/Động từ냐고 하다[묻다]: Thể nghi vấn gián tiếp, thuật lại một câu hỏi nào đó
준석 씨가 나에게 이 책이 재미있냐고 했어요
Jun Seok (đã )hỏi tôi cuốn sách này có hay không?
어머니께서 왜 그 친구를 요즘 안 만나냐고 내게 물어 보셨다
Mẹ hỏi sao dạo này tôi không gặp người bạn đó nữa ?
한국 사람들은 처음 만나면 나에게 어디에 사냐고 물어 봐요
Nhiều người Hàn Quốc lần đầu gặp hỏi tôi sống ở đâu?
* Danh từ(이)냐고 하다[묻다]: Thể nghi vấn gián tiếp khi hỏi với danh từ
서울에서 제주도까지 비행기 요금이 얼마냐고 전화로 물어 볼게요
Để tôi gọi điện hỏi thử giá vé máy bay từ Seoulđảo JeJu là bao nhiêu
나는 바바라 씨에게 몇 살이냐고 물어 보았어요
Tôi (đã )hỏi bạn Babara bao nhiêu tuổi
4.Tính từ/Động từ대요: Thể tường thuật gián tiếp dùng ở thì hiện tại. (Nghe người khác nói,kể lại ,nghe đồn…)
그 노래가 부르기 쉽대요?아니오,어렵대요
(Nghe nói)bài hát đó dễ hát chứ? không, thấy bảo khó hát
정 선생님이 어디에 사신대요?신림동에 사신대요
Thầy Jung sống ở đâu vậy ? (Nghe nói ) ở phường SinRim
영희 씨가 김밥을 먹고 싶대요
Young Hui muốn ăn Kim bap kìa (tôi nghe người khác nói lại hoặc nghe từ Younghui nói cho tôi)
*Danh từ(이)래요: Thể tường thuật gián tiếp dùng ở thì hiện tại khi kết hợp với danh từ
일기 예보에서 뭐래요? 다음 주부터 장마래요
Dự báo thời tiết nói gì? Từ tuần sau là mùa mưa
저 새 건물이 뭐예요? 방송국이래요
Tòa nhà kia là gì vậy? Nghe nói là đài truyền hình
21.얼마[누구 ,어디,언제 ,무엇 ] (이)라고 하다: Dạng câu hỏi gián tiếp. Lời hỏi và lời đáp đã được thực hiện nhưng vì bạn không nghe rõ hay muốn
kiếm tra lại nên hỏi lại người nghe theo kiểu: Bạn đã nói là gì…?
입장료가 얼마라고 하셨지요? 오천 원이라고 했어요
Anh/chị nói vé vào cổng bao nhiêu tiền ấy nhỉ? Tôi đã nỏi là 5 ngàn won
전화한 사람이 누구라고 하셨어요? 김 사장님이 라고 했어요
Anh/chị/bạn nói ngwofi gọi điện là ai? (Nghe nói) là giám đốc Kim
생일이 언제라고 헸어요? 10월 16일이라고 했어요
Bạn bảo sinh nhật bạn ngày bao nhiêu ấy nhỉ? Ngày 16/10
1.Động từ 아/어 보니(까): Làm…thì thấy là, kết quả là…
집 떠나서 혼자 살아 보니까 힘들어요
Xa gia đình và sống một mình tôi mới thấy vất vả
선영 씨가 만든 비빔밥을 먹어 보니 정말 맛이 있었어요
Ăn món cơm trộn Seon Yeong làm thấy ngon quá
친구가 빌려 준 잡지를 읽어 보니 재미있었어요
Đọc cuốn tạp chí bạn cho mượn thấy hay quá
선생님이 소개해 주신 사람을 만나 보니 어때요?만나서 얘기해 보니 마음에 들어요
Người mà thầy giáo giới thiệu gặp rồi thấy thế nào? Gặp và nói chuyện thì thấy cũng vừa ý
2.낫다: tốt ,khỏe ,khỏi bệnh
그동안 많이 아팠는데 이제는 병이 다 나았어요
Thời gian vừa qua tôi bị bệnh nặng nhưng nay đã khỏe rồi
선생님께서 감기가 심하시대요.빨리 나으시면 좋겠어요
NGhe nói thầy giáo bị cảm nặng, mong cho thầy mau khỏi bệnh
몸이 많이 아파서 걱정했어요.하지만 의사 선생님이 곧 나을 거라고 했어요
Tôi lo lắng khi bị bệnh nặng nhưng bác sĩ bảo sẽ nhanh chóng bình phục thôi
3.Động từ/ Tính từ아/어야 할 텐데: cách nói nửa câu thể hiện sự phỏng đoán (biểu lộ sự ái ngại, lo lắng, nuối tiếc…) của cá nhân.(Đáng ra là…, Đúng ra phải là…, Giá như mà…)
내일 바다로 놀러 가기로 했어요.날씨가 좋아야 할 테데…
Ngày mai định ra biển chơi, thời tiết mà tốt thì tuyệt biết mấy…
회의가 곧 시작될 텐데,정 교수님이 아직 안 오셨네요
Hội nghị sắp bắt đầu (vậy mà) giáo sư Jung vẫn chưa đến
4.더구나 :hơn nữa ,ngoài ra
주말엔 날씨가 나쁠 거래요.더구나 태풍이 올 거래요
Nghe bảo cuối tuần thời tiết xấu.Hơn nữa còn có bão
진이는 그 옷 섹깔이 마음에 안 든대요.더구나 값도 비싸대요
(Nghe nói) Jini khônh thích màu cái áo đó. Thêm nữa giá cũng đắt
5.Danh từ 있으면 Danh từ (이)다: Dùng nối 2 danh từ khi nói Nếu “A” ….thì trở thành “B”
10분 있으면 쉬는 시간이에요
Còn 10 phút nữa là giờ giải lao
2주일 있으면 방학이에요. 고향가는 비행기표를 예약해야 할 텐데…
Còn 2 tuần nữa là nghỉ hè. Phải đặt vé máy bay về quê
1.Danh từ(이)랑: cùng với ,và (dùng trong văn nói,tương đương 와,과)
– 그 일을 할 수 있는 사람은 너랑 나밖어 없어
Việc đó chỉ có tôi và anh là làm được thôi
– 민수 씨가 혼자 온대? 아니 ,친구랑 같이 온대.
Min Soo đến một mình à? Không, nghe nói đi cùng với bạn
2.연락[편지 ,전화 ,소식](을/를 )주다[드리다]: Liên lạc cho ai (bằng điên thoại ,thư từ ) báo tin tức cho ai…
게이코 씨 ,일본에 도착하면 꼭 연락 주세요
Kayko, nếu về đến Nhật nhớ báo cho biết nhé
부모님께 자주 편지를 드립니다
tôi thường gửi thư cho ba mẹ
선생님께 전화를 드리고 싶은데 전화 번호 좀 알 수 있을까요?
Tôi muốn gọi điện cho thầy giáo, tôi có thể biết số điên thoại được không?
3.어디나[누구나,언제나,무엇이나 ,어느 것이나]: bất cứ nơi nào [bất cứ ai ,bất cứ khi nào ,bất cứ việc gì,bất cứ cái nào]
서울에는 어디나 사람이 많아요
Seoul chỗ nào cũng đông người
여기는 누구나 들어올 수
Ở đây ai vào cũng được
*무슨[어느,어던 ]Đanh từ (이)나 (다): Một dạng cách nói khác nhưng nghĩa cũng là: Cái nào, việc nào cũng…
나는 무슨 음식이나 다 잘 먹어요.
Món nào tôi cũng ăn tốt
제 동생은 어떤 운동이나 다 잘합니다
Em tôi chơi môn thể thao nào cũng giỏi
4.마찬가지(이)다: Tương tự, giống nhau
서울은 사람이 너무 많아요. 도쿄도 마찬가지예요
Seoul đông người quá .Tokyo cũng vậy thôi
너무 많이 걸어서 다리가 아파요. 나도 마찬가지예요
Đi bộ nhiều quá nên bị đau chân .Tôi cũng thế
5.Động từ (으)ㄹ 수 있을지 걱정이다:Lo lắng không biết có thể, có được không
도시 생활에 적응할 수 있을지 걱정이에요
Tôi lo lắng là không biết có thích nghi được với cuộc sống đô thị không
비자를 빨리 받을 수 있을지 걱정입니다
Lo không biết có xin visa sớm được không
내일까지 일을 끈낼 수 있을지 걱정입나다
Lo không biết có kết thúc được công việc vào ngày mai không