Từ vựng và hội thoại, một vài tình huống khi bạn đi mua sắm tại Myeongdong
쇼핑몰 [syôphingmôl ] khu mua sắm
계산대 [kyêsanđe ] quầy tính tiền
최신유행 [chhuêsinnyuheng ] mốt mới nhất
화장품 [hoa-changphum ] mỹ phẩm
샘플 [semphưl ] hàng mẫu
인기가 있다 [ink’iga it’a ] được ưa chuộng, phổ biến
크다 [khưđa ] to, lớn
사용해 보다 [sayông-he pôđa ] dùng thử
구경하다 [kugyơng-hađa ] xem/ngắm
예정이다 [yê-chơng-iđa ] dự định
어울리다 [ơulliđa ] phù hợp
비교하다 [pigyôhađa ] so sánh
흥정하다 [hưngchơng-hađa ] trả giá/thỏa thuận giá cả
정찰제 [chơngchhalch’ê ] chế độ bán hàng theo giá quy định
덤 [tơm ] quà khuyến mãi, thêm
스킨로션 [sưkhinrôsyơn ] nước dưỡng da (skin lotion)
단골손님 [tan-gôls’ônnim ] khách quen
향기 [hyangghi ] mùi thơm
모자라다 [mô-charađa ] thiếu
싸다 [s’ađa ] rẻ
비싸다 [pis’ađa ] đắt, mắc
깎다 [k’act’a ] mặc cả
얼마예요? [ơlmayêyô? ] giá bao nhiêu tiền?
젊다 [chơmt’a ] trẻ
Câu ngắn 1
A:
요즘 티셔츠 중에서 인기 있는 디자인이 뭐예요?
[Yô-chưm thisyơchhư chung-êsơ ink’i innưn ti-chaini muơyêyô?]
Dạo này kiểu áo phông nào được ưa chuộng ạ?
B:
이것이 최신유행의 티셔츠입니다.
[Igơsi chhuêsinnyuheng-ê thisyơchhưimniđa.]
Đây là áo phông mốt nhất đấy ạ.
A:
명동에 쇼핑몰이 있나요?
[Myơngđông-ê syôphingmôri innayô?]
Ở Myeongdong có khu mua sắm không?
B:
네, 명동에는 큰 쇼핑몰이 두 개나 있습니다.
[Nê, Myơngđông-ê-nưn khưn syôphingmôri tu ghe-na is’ưmniđa.]
Vâng, ở Myeongdong có 2 khu mua sắm lớn.
A:
길거리에 있는 물건을 사도 괜찮은가요?
[Kilk’ơri-ê innưn mulgơnưl sađô kuênchhanưn-gayô?]
Mua đồ ở ngoài đường có được không ạ?
B:
네, 잘 살펴보고 사면 괜찮습니다.
[Nê, chal salphyơbôgô sa-myơn kuênchhans’ưmniđa.]
Vâng, nếu xem kỹ rồi mua thì cũng không sao.
A:
사지 않고 그냥 구경만 해도 되나요?
[Sa-chi ankhô kư-nyang kugyơngman heđô tuê-nayô?]
Tôi không mua mà chỉ xem thôi có được không ạ?
B:
네, 물론입니다. 편안하게 구경하세요.
[Nê, mullônimniđa. Phyơnan-haghê kugyơng-hasêyô.]
Vâng, tất nhiên là được ạ. Xin mời quý khách xem tự nhiên.
A:
새로 나온 화장품이 있나요?
[Serô naôn hoa-changphumi innayô?]
Có mỹ phẩm nào mới ra không ạ?
B:
네, 오늘 아침에 신제품이 들어왔습니다.
[Nê, ô-nưl achhimê sinchêphumi tưrơ oas’ưmniđa.]
Vâng, sáng nay có mỹ phẩm mới nhập về.
A:
화장품을 써 봐도 되나요?
[Hoa-changphumưl s’ơ poađô tuê-nayô?]
Tôi thử mỹ phẩm có được không?
B:
네, 이쪽에 샘플이 있으니 사용해 보세요.
[Nê, i ch’ôghê semphưri is’ư-ni sayông-he pôsêyô.]
Vâng, ở phía này có mẫu thử, mời quý khách dùng thử.
A:
이 옷에 어울리는 모자가 있을까요?
[I ôsê ơulli-nưn mô-chaga is’ưlk’ayô?]
Có chiếc mũ nào hợp với cái áo này không ạ?
B:
네, 이쪽에서 보세요.
[Nê, ich’ôghêsơ pôsêyô.]
Có, mời quý khách xem ở bên này.
A:
어느 것이 제게 더 어울리나요?
[Ơ-nư kơsi chêghê tơ ơulli-nayô?]
Cái nào thì hợp với tôi hơn?
B:
먼저 보신 것이 더 어울립니다.
[Mơn-chơ pôsin kơsi tơ ơullimniđa.]
Cái quý khách xem trước trông hợp hơn.
A:
계산은 어디에서 하나요?
[Kyêsanưn ơđi-êsơ ha-nayô?]
Thanh toán ở chỗ nào ạ?
B:
저쪽 계산대에서 하세요.
[Chơch’ôc kyêsanđe-êsơ hasêyô.]
Xin quý khách thanh toán ở quầy thanh toán đằng kia.
Câu ngắn 2
A:
너무 비싸네요. 조금 깎아 주세요.
[Nơ-mu pis’a-nêyô. Chôgưm k’ak’a chusêyô.]
Đắt quá. Anh/chị giảm giá 1 chút đi.
B:
죄송하지만, 깎아 드릴 수가 없습니다.
[Chuêsông-ha-chi-man, k’ak’a tưril s’uga ơps’ưmniđa.]
Xin lỗi, tôi không thể giảm giá được.
A:
명동에서는 깎아도 되나요?
[Myơngđông-êsơ-nưn k’ak’ađô tuê-nayô?]
Ở Myeongdong có thể mặc cả được không?
B:
네, 명동은 백화점과 달리 흥정할 수 있습니다.
[Nê, Myơngđông-ưn pekhoa-chơmgoa talli hưngchơng-hal s’u is’ưmniđa.]
Vâng, ở Myeongdong khác với cửa hàng bách hóa, có thể thỏa thuận được về giá cả.
A:
너무 비싼데 좀 싼 것으로 보여 주세요.
[Nơ-mu pis’anđê chôm s’an kơsưrô pôyơ chusêyô.]
Đắt quá, cho tôi xem cái nào rẻ hơn một chút.
B:
죄송하지만, 이 제품이 가장 싼 제품입니다.
[Chuêsông-ha-chi-man, i chêphumi ka-chang s’an chêphumimniđa.]
Xin lỗi. Sản phẩm này là sản phẩm rẻ nhất rồi đấy ạ.
A:
스킨과 로션 두 가지나 사는데 더 싸게는 안 되나요?
[Sưkhin-goa lôsyơn tu ka-chi-na sa-nưnđê tơ s’aghê-nưn an tuê-nayô?]
Tôi mua cả 2 thứ nước dưỡng da skin và lotion thì có thể bán rẻ hơn một chút được không?
B:
많이 사셨으니까 3,000원 할인해 드리겠습니다.
[Mani sasyơs’ư-nik’a sam chhơnuơn harin-he tưrighês’ưmniđa.]
Vì quý khách mua nhiều nên tôi sẽ giảm giá 3.000 won.
A:
립스틱 다섯 개 주세요.
[Lips’ưthic tasơt k’e chusêyô.]
Cho tôi 5 thỏi son.
B:
네, 알겠습니다. 많이 사셨으니까 덤으로 스킨로션 샘플을 드리겠습니다.
[Nê, alghês’ưmniđa. Mani sasyơs’ư-nik’a tơmưrô sưkhinrôsyơn semphưrưl tưrighês’ưmniđa.]
Vâng. Vì quý khách đã mua nhiều nên tôi sẽ tặng thêm hàng mẫu skin-lotion.
– 물건을 깎을 때 – – Khi mặc cả –
저 여기 단골손님인데 1,000원만 깍아 주세요.
[Chơ yơghi tan-gôls’ônniminđê chhơnuơnman k’ak’a chusêyô.]
Tôi là khách quen ở đây mà, giảm cho tôi 1.000 won đi.
앞으로 자주 올 건데 좀 깎아 주세요.
[Aphưrô cha-chu ôl k’ơnđê chôm k’ak’a chusêyô.]
Sau này tôi sẽ đến thường xuyên, hãy giảm giá cho tôi một chút đi.
저 지난 번에도 왔었는데 조금만 깎아 주세요.
[Chơ chi-nan pơnêđô oas’ơnnưnđê chôgưmman k’ak’a chusêyô.]
Lần trước tôi cũng đã đến đây rồi, giảm giá cho tôi một chút đi.
많이 사니까 좀 깎아 주세요.
[Mani sa-nik’a chôm k’ak’a chusêyô.]
Tôi mua nhiều nên giảm giá cho tôi nhé.
현금으로 계산할 테니까 좀 깎아 주세요.
[Hyơn-gưmưrô kyêsan-hal thê-nik’a chôm k’ak’a chusêyô.]
Tôi trả bằng tiền mặt nên giảm giá cho tôi một chút nhé.
Hội thoại 1. Tại cửa hàng mua sắm ở Myeongdong
Người bán hàng
어서 오세요. 뭐 찾으시는 거 있으세요?
[Ơsơ ôsêyô. Muơ chha-chưsi-nưn kơ is’ưsêyô?]
Xin mời vào. Anh đang tìm mua gì ạ?
Wi Wi
아니요, 그냥 구경 좀 하려고요.
[A-niyô, kư-nyang kugyơng chôm haryơgô.]
Không, tôi chỉ định ngắm qua thôi.
Người bán hàng
네, 그럼 부담 없이 편하게 둘러보세요.
[Nê, kưrơm puđam ơps’i phyơn-haghê tullơ pôsêyô.]
Vâng, mời anh xem tự nhiên ạ.
Wi Wi
감사합니다. 리리, 명동은 백화점보다 더 싼 것 같아.
[Kamsahamniđa. Liri, Myơngđông-ưn pekhoa-chơmbôđa tơ s’an kơt k’atha.]
Xin cám ơn. Ri Ri à, Myeongdong có vẻ rẻ hơn cửa hàng bách hóa nhỉ.
Ri Ri
맞아. 물건들이 백화점과 비교하면 많이 싸. 하지만 사고 나면 교환과 환불이 좀 어려워.
[Ma-cha. Mulgơnđưri pekhoa-chơmgoa pigyôha-myơn mani s’a. Ha-chi-man sagô na-myơn kyôhoan-goa hoanburi chôm ơryơuơ.]
Đúng đấy. Đồ ở đây rẻ hơn nhiều so với ở cửa hàng bách hóa. Nhưng mua xong rồi thì khó đổi hay trả lại.
Wi Wi
그래?
[Kưre?]
Vậy à?
Ri Ri
교환은 가능한데 환불은 안 해주는 곳도 많아.
[Kyôhoanưn ka-nưng-hanđê hoanburưn an he chu-nưn kôt’ô mana.]
Có rất nhiều nơi cho đổi lại đồ khác nhưng không cho trả lại.
Wi Wi
그렇구나! 그럼 정말 잘 살펴보고 골라야겠다.
[Kưrơkhu-na! Kưrơm chơngmal chal salphyơbôgô kôllayaghêt’a.]
Thế à! Vậy phải xem thật kỹ rồi chọn mới được.
Ri Ri
그런데 그냥 구경만 하려니 좀 서운하네. 바지 하나 살까?
[Kưrơnđê kư-nyang kugyơngman haryơ-ni chôm sơun-hanê. Pa-chi ha-na salk’a?]
Nhưng nếu chỉ ngắm thôi thì cũng hơi buồn. Hay là mua một cái quần nhỉ?
Wi Wi
안 돼, 너 지난주에 백화점에서 샀잖아. 오늘은 그냥 구경만 하자.
[An tuê, nơ chi-nanchu-ê pekhoa-chơmêsơ sach’a-na. Ô-nưrưn kư-nyang kugyơngman ha-cha.]
Không được. Tuần trước cậu đã mua ở cửa hàng bách hóa rồi mà. Hôm nay chúng ta hãy chỉ ngắm thôi nhé.
Ri Ri
티셔츠에 어울리는 바지 하나 사고 싶었는데 아쉽지만 알았어. 오늘은 구경만 하자.
[Thisyơchhưê ơulli-nưn pa-chi ha-na sagô siphơnnưnđê asuypch’i-man aras’ơ. Ô-nưrưn kugyơngman ha-cha.]
Tớ muốn mua 1 cái quần hợp với áo phông, không mua thì hơi tiếc. Nhưng thôi, hôm nay chỉ ngắm thôi.
Hội thoại 2. Tại cửa hàng mỹ phẩm – Thỏa thuận giá cả
Người bán hàng
어서 오세요. 뭘 찾으세요?
[Ơsơ ôsêyô. Muơl chha-chưsêyô?]
Xin mời vào. Cô tìm gì ạ?
Ri Ri
스킨을 좀 사고 싶은데요.
[Sưkhinưl chôm sagô siphưnđêyô.]
Tôi muốn mua nước dưỡng da skin.
Người bán hàng
남성용을 찾으세요? 여성용을 찾으세요?
[Namsơngnyông-ưl chha-chưsêyô? Yơsơngnyông-ưl chha-chưsêyô?]
Cô tìm skin dùng cho nam hay dùng cho nữ?
Ri Ri
제가 쓰려고 하는데요. 좋은 제품 있으면 추천해 주세요.
[Chêga s’ưryơgô ha-nưnđêyô. Chôưn chêphum is’ư-myơn chhuchhơn-he chusêyô.]
Tôi định mua cho tôi dùng. Anh xem có sản phẩm nào tốt thì giới thiệu cho tôi với.
Người bán hàng
그럼, 새로 나온 DK제품을 한 번 사용해 보세요.요즘 젊은 여성들에게 인기가 많은 제품입니다.
[Kưrơm, serô naôn Đikhêi chêphumưl han pơn sayông-he pôsêyô. Yô-chưm chơlmưn yơsơngđưrêghê ink’iga manưn chêphumimniđa.]
Vậy thì cô thử dùng sản phẩm DK mới ra đi ạ. Sản phẩm này gần đây được các bạn nữ trẻ rất yêu thích.
Ri Ri
샘플이 있으면 한 번 사용해 보고 싶은데요.
[Semphưri is’ư-myơn han pơn sayông-he pôgô siphưnđêyô.]
Tôi muốn dùng thử xem nếu có mẫu thử.
Người bán hàng
네, 이쪽에 샘플이 있으니 손에 한 번 발라 보세요.다른 제품들도 많이 있으니 편하게 사용해 보세요.
[Nê, i ch’ôghê semphưri is’ư-ni sônê han pơn palla pôsêyô. Tarưn chêphumđưlđô mani is’ư-ni phyơn-haghê sayông-he pôsêyô.]
Vâng, ở phía này có mẫu thử, cô thử bôi lên tay xem. Cũng có nhiều sản phẩm khác nữa, mời cô cứ tự nhiên dùng thử.
Ri Ri
네, 감사합니다. 향기가 참 좋네요. 얼마예요?
[Nê, kamsahamniđa. Hyangghiga chham chônnêyô. Ơlmayêyô?]
Vâng, cám ơn. Mùi hương thơm quá. Giá bao nhiêu vậy?
Người bán hàng
이 제품은 신상품이라 다른 것들보다 조금 비쌉니다. 35,000원이에요.
[I chêphumưn sinsangphumira tarưn kơt’ưlbôđa chôgưm pis’amniđa.Samman ôchhơnuơni-êyô.]
Sản phẩm này là sản phẩm mới nên hơi đắt 1 chút so với các loại khác. Giá 35.000won ạ.
Ri Ri
정말 비싸네요. 제가 다른 물건을 사야 해서 돈이 좀 모자라는데 깎아 주시면 안 되나요?
[Chơngmal pis’a-nêyô. Chêga tarưn mulgơnưl saya hesơ tôni chôm mô-chara-nưnđê k’ak’a chusi-myơn an tuê-nayô?]
Đắt thật. Tôi thiếu tiền vì còn phải mua mấy thứ khác nữa, anh có thể giảm giá cho tôi được không?
Người bán hàng
저희는 정찰제라서 깎아 드릴 수가 없습니다. 대신 샘플을 많이 드릴게요.
[Chơhi-nưn chơngchhalch’êrasơ k’ak’a tưril s’uga ơps’ưmniđa. Tesin semphưrưl mani tưrilk’êyô.]
Chúng tôi bán theo giá quy định nên không thể giảm giá được. Thay vì đó, chúng tôi sẽ tặng thêm cho cô nhiều hàng mẫu.
Ri Ri
네, 알겠습니다. 그럼 샘플을 많이 주세요.
[Nê, alghês’ưmniđa. Kưrơm semphưrưl mani chusêyô.]
Vâng, được rồi. Vậy anh cho tôi thêm nhiều hàng mẫu nhé.