Từ vựng Tiếng Hàn, một vài câu hội thoại khi bạn đến một siêu thị
백화점 [pekhoa-chơm ] cửa hàng bách hóa/siêu thị lớn
점원 [chơmuơn ] người bán hàng
손님 [sônnim ] khách hàng
탈의실 [tharisil ] phòng thay đồ
매장 [me-chang ] gian hàng
현금 [hyơn-gưm ] tiền mặt
사다 [sađa ] mua
팔다 [phalđa ] bán
세일하다 [sêilhađa ] bán hạ giá
고르다 [kôrưđa ] chọn
결제하다 [kyơlch’êhađa ] thanh toán
품목 [phummôc ] mặt hàng
디자인 [ti-chain ] thiết kế
신상품 [sinsangphum ] sản phẩm mới
재고품 [chegôphum ] hàng trong kho
입다 [ipt’a ] mặc
마음에 들다 [maưmê tưlđa ] vừa ý (lòng)
비슷하다 [pisưthađa ] giống
할인하다 [harin-hađa ] giảm giá
교환하다 [kyôhoan-hađa ] đổi lại
환불하다 [hoanbulhađa ] trả lại tiền
취소하다 [chhuysôhađa ] hủy, bỏ
Câu ngắn 1
A:
무엇을 파는 곳입니까?
[Mu-ơsưl pha-nưn gôsimnik’a?]
Ở đây bán gì ạ?
B:
이곳은 가방을 파는 매장입니다.
[I gôsưn kabang-ưl pha-nưn me-chang-imniđa.]
Đây là gian hàng bán túi.
A:
무엇을 찾으십니까?
[Mu-ơsưl chha-chưsimnik’a?]
Anh/chị tìm gì ạ?
B:
모자를 사고 싶은데 어떤 것이 있나요?
[Mô-charưl sagô siphưnđê ơt’ơn kơsi innayô?]
Tôi muốn mua mũ, ở đây có những loại gì ạ?
A:
구두는 어디에서 사나요?
[Kuđu-nưn ơđi-êsơ sa-nayô?]
Giầy thì mua ở đâu ạ?
B:
3층 구두매장에서 사시면 됩니다.
[Samchhưng kuđu-me-chang-êsơ sasi-myơn tuêmniđa.]
Anh/chị có thể mua ở gian hàng giầy trên tầng 3.
A:
백화점 세일은 언제 하나요?
[Pekhoa-chơm sêirưn ơnchê ha-nayô?]
Khi nào bách hoá có đợt bán giảm giá ạ?
B:
다음 주 월요일부터 일요일까지입니다.
[Taưm ch’u uơryôilbuthơ iryôilk’a-chiimniđa.]
Từ thứ hai cho đến chủ nhật tuần sau.
A:
교환은 언제까지 가능한가요?
[Kyôhoanưn ơnchêk’a-chi ka-nưng-han-gayô?]
Có thể đổi lại hàng đến thời hạn khi nào ạ?
B:
교환은 일주일 이내에 가능합니다..
[Kyôhoanưn ilch’u-il i-ne-ê ka-nưng-hamniđa.]
Anh/chị có thể đổi hàng trong vòng 1 tuần.
A:
사이즈가 작은데 더 큰 것도 있나요?
[Sai-chưga chagưnđê tơ khưn kơt’ô innayô?]
Cỡ này nhỏ, có cái nào to hơn không ạ?
B:
아니요, 이것밖에 없습니다.
[A-niyô, igơtp’ak’ê ơps’ưmniđa.]
Không có ạ. Chỉ còn cái này thôi ạ.
A:
색깔은 무엇이 있나요?
[Sek’arưn mu-ơsi innayô?]
Có những màu gì thế ạ?
B:
하얀색과 검정색이 있습니다.
[Hayanseck’oa kơmchơngseghi is’ưmniđa.]
Có màu trắng và màu đen.
B:
결제는 어떻게 하시겠어요?
[Kyơlch’ê-nưn ơt’ơkhê hasighês’ơyô?]
Anh/chị sẽ thanh toán theo hình thức nào?
A:
카드로 하겠습니다.
[Khađưrô haghês’ưmniđa.]
Tôi sẽ thanh toán bằng thẻ.
Câu ngắn 2
A:
이 옷은 얼마예요?
[I ôsưn ơlmayêyô?]
Áo này bao nhiêu tiền?
B:
삼만 원입니다.
[Samman uơnimniđa.]
30.000 won ạ.
A:
이 가방은 세일이 되나요?
[I kabang-ưn sêiri tuê-nayô?]
Túi này có giảm giá không ạ?
B:
네, 지금 20 % 세일합니다.
[Nê, chigưm isip phơsênthư sêilhamniđa.]
Vâng, bây giờ đang giảm giá 20%.
A:
세일하는 품목은 어느 것인가요?
[Sêilha-nưn phummôgưn ơ-nư kơsin-gayô?]
Hàng giảm giá là những mặt hàng nào thế ạ?
B:
이쪽에 있는 물건들은 전부 세일하고 있습니다.
[I ch’ôghê innưn mulgơnđưrưn chơnbu sêilhagô is’ưmniđa.]
Những đồ ở phía này tất cả đều đang giảm giá.
A:
이 반지와 비슷한 디자인이 있나요?
[I panchi-oa pisưthan ti-chaini innayô?]
Có cái nhẫn nào kiểu dáng giống cái này không?
B:
한 번 찾아 보겠습니다.
[Han pơn chha-cha pôghês’ưmniđa.]
Tôi sẽ tìm thử xem ạ.
A:
이 옷이 마음에 드시나요?
[I ôsi maưmê tưsi-nayô?]
Anh/chị có hài lòng với cái áo này không?
B:
아니요, 제게는 어울리지 않는 것 같습니다.
[A-niyô, chêghê-nưn ơulli-chi annưn kơt k’as’ưmniđa.]
Không. Có vẻ nó không hợp với tôi lắm.
A:
이 바지는 할인하면 얼마입니까?
[I pa-chi-nưn harin-ha-myơn ơlmaimnik’a?]
Cái quần này giảm giá thì bao nhiêu tiền thế ạ?
B:
원래 40,000원인데 20 %할인해서 32,000원입니다.
[Uơlle sa-manuơninđê isip phơsênthư harin-hesơ sammanichhơnuơnimniđa.]
Giá ban đầu là 40.000 won nhưng giảm đi 20% nên còn 32.000 won thôi.
A:
왜 이렇게 많이 할인하는 건가요?
[Uê irơkhê ma-ni harin-ha-nưn kơn-gayô?]
Sao lại giảm giá nhiều thế ạ?
B:
작년 재고품이라서 할인을 하는 겁니다.
[Changnyơn chegôphumirasơ harinưl ha-nưn kơmniđa.]
Đây là đồ tồn kho từ năm ngoái nên giảm giá như thế.
A:
어제 구두를 샀는데 환불할 수 있나요?
[Ơ-chê kuđurưl sannưnđê hoanbulhal s’u innayô?]
Hôm qua tôi mua giầy ở đây, bây giờ có trả giầy lấy lại tiền được không ạ?
B:
네, 영수증이 있으면 환불할 수 있습니다.
[Nê, yơngsu-chưng-i is’ư-myơn hoanbulhal s’u is’ưmniđa.]
Vâng, nếu anh/chị có hoá đơn thì anh/chị có thể trả lại được.
Hội thoại 1. Ở cửa hàng quần áo – Khi mua đồ
Người bán hàng
어서 오세요. 무슨 옷을 찾으세요?
[Ơsơ ôsêyô. Musưn ôsưl chha-chưsêyô?]
Xin mời vào. Cô tìm loại áo gì ạ?
Ri Ri
티셔츠를 사고 싶은데요.
[Thisyơchhưrưl sagô siphưnđêyô.]
Tôi muốn mua cái áo phông.
Người bán hàng
손님이 입으실 건가요?
[Sônnimi ibưsil k’ơn-gayô?]
Cô mặc phải không ạ?
Ri Ri
네.
[Nê.]
Vâng.
Người bán hàng
그럼 이쪽에서 골라 보세요.
[Kưrơm i ch’ôghêsơ kôlla pôsêyô.]
Vậy cô thử chọn ở phía này xem.
Ri Ri
입어 볼 수 있어요?
[Ibơ pôl s’u is’ơyô?]
Tôi có thể mặc thử được không?
Người bán hàng
네, 저쪽 탈의실에서 한 번 입어 보세요. 사이즈가 어떻게 되세요?
[Nê, chơch’ôc tharisirêsơ han pơn ibơ pôsêyô. Sai-chưga ơtơkhê tuêsêyô?]
Vâng, cô mặc thử ở phòng thay đồ phía đằng kia. Cỡ áo của cô thế nào ạ?
Ri Ri
55사이즈로 주세요.
[Ôô sai-chưrô chusêyô.]
Cho tôi cỡ 55.
Người bán hàng
잘 어울리시네요. 마음에 드세요?
[Chal ơullisi-nêyô. Maưmê tưsêyô?]
Trông hợp lắm. Cô có thấy vừa ý không?
Ri Ri
디자인은 마음에 드는데 색깔이 별로예요. 같은 디자인으로 다른 색깔이 있나요?
[Ti-chainưn maưmê tư-nưnđê sek’ari pyơllôyêyô. Kathưn ti-chainưrô tarưn sek’ari innayô?]
Kiểu thì tôi thích nhưng màu sắc thì không thích lắm. Kiểu này có màu khác không nhỉ?
Người bán hàng
빨강, 검정, 파랑 이렇게 3가지가 있습니다.
[P’algang, kơmchơng, pharang irơkhê sêga-chiga is’ưmniđa.]
Có 3 màu đỏ, đen và xanh.
Ri Ri
그럼, 파랑으로 주세요. 가격은 얼마예요?
[Kưrơm, pharang-ưrô chusêyô. Kagyơgưn ơlmayêyô?]
Vậy cho tôi màu xanh. Giá bao nhiêu thế ạ?
Người bán hàng
45,000원입니다. 계산은 현금으로 하시겠어요? 카드로 하시겠어요?
[Sa-manôchhơnuơnimniđa. Kyêsanưn hyơn-gưmưrô hasighês’ơyô? Khađưrô hasighês’ơyô?]
Dạ, 45.000 won. Cô sẽ thanh toán bằng tiền mặt hay là bằng thẻ ạ?
Ri Ri
현금으로 하겠습니다.
[Hyơn-gưmưrô haghês’ưmniđa.]
Tôi sẽ trả bằng tiền mặt.
Hội thoại 2. Ở cửa hàng quần áo – Khi hoàn lại tiền
Người bán hàng
어세오세요. 무엇을 도와드릴까요?
[Ơsơ ôsêyô. Mu-ơsưl tôoa tưrilk’ayô?]
Xin mời vào. Tôi có thể giúp gì cho cô?
Ri Ri
죄송하지만, 어제 산 옷을 환불하고 싶습니다.
[Chuêsông-ha-chi-man, ơ-chê san ôsưl hoanbulhagô sips’ưmniđa.]
Xin lỗi nhưng tôi muốn trả chiếc áo mua hôm qua để nhận lại tiền.
Người bán hàng
옷이 마음에 안 드세요?
[Ôsi maưmê an tưsêyô?]
Cô không thích cái áo này à?
Ri Ri
네, 집에서 입어 보니 별로인 것 같아요.
[Nê, chibêsơ ibơ pô-ni pyơllôin kơt k’athayô.]
Vâng, tôi về nhà mặc thử thì thấy không đẹp lắm.
Người bán hàng
제가 보기에는 손님에게 잘 어울리는 것 같은데요.
[Chêga pôghi-ê-nưn sônnimêghê chal ơulli-nưn kơt k’athưnđêyô.]
Tôi thấy cái áo này có vẻ hợp với cô lắm mà.
Ri Ri
아니요, 너무 뚱뚱해 보여서 마음에 안 들어요.
[A-niyô, nơ-mu t’ungt’ung-he pôyơsơ maưmê an tưrơyô.]
Không, mặc áo vào trông tôi mập lắm nên tôi không thích.
Người bán hàng
그럼, 다른 디자인으로 교환해 드릴까요? 오늘 아침에 신상품이 많이 들어왔습니다. 환불은 해드릴 테니 편하게 다시 골라 보세요.
[Kưrơm, tarưn ti-chainưrô kyôhoan-he tưrilk’ayô? Ô-nưl achhimê sinsangphumi ma-ni tưrơ oas’ưmniđa. Hoanburưn he tưrilthê-ni phyơn- haghê tasi kôlla pôsêyô.]
Vậy, tôi đổi cho cô kiểu khác nhé? Sáng hôm nay vừa có nhiều hàng mới về lắm. Tôi sẽ trả lại tiền, cô cứ thoải mái chọn lại xem.
Ri Ri
아니요, 다른 옷도 마음에 드는 게 없습니다. 환불해 주세요.
[A-niyô, tarưn ôt’ô maưmê tư-nưn ghê ơps’ưmniđa. Hoanbulhe chusêyô.]
Không, không có cái nào tôi thấy vừa lòng cả. Xin hoàn lại tiền cho tôi.
Người bán hàng
옷을 입지는 않으셨나요?
[Ôsưl ipch’i-nưn anưsyơnnayô?]
Cô chưa mặc đến cái áo này chứ ạ?
Ri Ri
네, 한 번도 입지 않았습니다.
[Nê, han pơnđô ipch’i annas’ưmniđa.]
Vâng, tôi chưa mặc lần nào cả.
Người bán hàng
그럼, 영수증과 옷을 주세요. 카드로 사셨으니 카드를 취소해 드리겠습니다.
[Kưrơm, yơngsu-chưnggoa ôsưl chusêyô. Khađưrô sasyơs’ư-ni khađưrưl chhuysôhe tưrighês’ưmniđa.]
Vậy, cô cho tôi xem áo và hoá đơn. Cô đã mua bằng thẻ nên tôi sẽ hủy thanh toán qua thẻ đi nhé.
Ri Ri
네, 감사합니다. 안녕히 계세요.
[Nê, kamsahamniđa. Annyơng-hi kyêsêyô.]
Vâng, cám ơn. Xin chào.