Chào các bạn, phần tiếp theo trong serie về học Tiếng Hàn Quốc theo chủ đề là đề tài có nội dung: Khi bạn đến khách sạn và một vài tình huống gặp phải. Bài viết gồm 3 phần, Từ vựng ; Câu ngắn và phần Hội thoại. Chúc các bạn học tốt.
Học Tiếng Hàn Quốc: khi bạn đến Ngân hàng
은 행 [ưn-heng] ngân hàng
창 구 [chhangk’u] quầy giao dịch
은행원 [ưn-heng-uơn] nhân viên ngân hàng
고 객 [kôghec] khách hàng
통 장 [thôngchang] sổ tài khoản
입금(하다) [ipk’ưm(hađa)] gửi tiền (tiết kiệm)
출금(하다) [chhulgưm(hađa)] rút tiền
송금(하다) [sônggưm(hađa)] chuyển tiền sang tài khoản khác
계좌 [kyê-choa] tài khoản
(계좌를)열다 [(kyê-choarưl) yơlđa] mở tài khoản
외 환 [uêhoan] ngoại hối
환 율 [hoannyul] tỷ giá hối đoái
매수(살 때) [mesu(sal t’e)] (khi) mua
매도(팔 때) [međô(phal t’e)] (khi) bán
환전하다 [hoanchơnhađa] đổi tiền
자동입출금기 [chađông-ipchhulgưmghi] máy rút tiền tự động
번호표 [pơn-hôphyô] phiếu đợi (có đánh số thứ tự)
수수료 [susuryô] lệ phí
오르다 [ôrưđa] tăng lên
내리다 [neriđa] giảm xuống
Câu ngắn 1
환전하러 왔어요.
[Hoanchơn-harơ oas’ơyô.]
Tôi đến để đổi tiền.
여권을 보여 주세요.
[Yơk’uơnưl pôyơ chusêyô.]
Xin cho xem hộ chiếu.
500달러를 한국 돈으로 바꿔 주세요.
[Ôbec t’allơrưl Han-guc tônưrô pak’uơ-chusêyô.]
Làm ơn đổi 500 đô la sang tiền Hàn Quốc
50만 원을 중국 돈으로 바꾸고 싶어요.
[Ôsimman uơnưl Chungguc tônưrô pak’ugô siphơyô.]
Tôi muốn đổi 500.000 won sang tiền Trung Quốc.
죄송하지만, 여권이 없으면 바꿔 드릴 수가 없어요.
[Chuêsông-ha-chiman, yơk’uơni ơps’ư-myơn pak’uơ tưril s’uga ơps’ơyô.]
Xin lỗi, tôi không thể đổi tiền khi anh/chị không có hộ chiếu.
오늘은 환율이 어떻게 되지요?
[Ô-nưlưn hoannyuri ơt’ơkhê tuê-chiyô?]
Hôm nay tỷ giá hối đoái thế nào ạ?
사실 때는 1달러에 950원이고 파실 때는 910원입니다.
[Sasil t’e-nưn ilt’allơê kubegôsibuơnigô phasil t’e-nưn kubecsibuơnimniđa.]
1 đô la ăn 950 won khi mua và ăn 910 won khi bán.
외국으로 보내실 때는 940원이고 받으실 때는 920원 입니다.
[Uêgugưrô pônesil t’e-nưn kubecsasibuơnigô pađưsil t’e-nưn kubegisibuơnimniđa.]
1 đô la ăn 940 won khi gửi sang nước ngoài và ăn 920 won khi nhận từ nước ngoài.
환전 수수료는 얼마예요?
[Hoanchơn susuryô-nưn ơlmayêyô?]
Lệ phí đổi tiền bao nhiêu vậy?
환전 수수료는 3%입니다.
[Hoanchơn susuryô-nưn sam phơsênthưimniđa.]
Lệ phí đổi tiền là 3 % của tổng số tiền.
Câu ngắn 2
외환 통장을 만들고 싶은데 무엇이 필요해요?
[Uêhoan thôngchang-ưl manđưlgô siphưnđê mu-ơsi phiryôheyô?]
Tôi muốn mở tài khoản ngoại tệ, cần những cái gì ạ?
신분증하고 도장이 있으면 됩니다.
[Sinbunch’ưng-hagô tô-chang-i is’ư-myơn tuêmniđa.]
Chỉ cần chứng minh thư và con dấu.
외국 사람은 여권이나 외국인등록증이 필요합니다.
[Uêguc saramưn yơk’uơnina uêgughintưngnôcch’ưng-i phiryôhamniđa.]
Người nước ngoài thì cần hộ chiếu hoặc thẻ cư trú người nước ngoài.
신청서의 표시한 부분을 작성해 주세요.
[Sinchhơngsơê phyôsihan pubunưl chacs’ơng-he chusêyô.]
Xin anh/chị điền vào những phần đánh dấu trên giấy đăng ký.
보통예금 통장은 자유롭게 입출금이 가능합니다.
[Pôthông-yêgưm thôngchang-ưn chayurôpk’ê ipchhulgưmi kanưng-hamniđa.]
Với tài khoản tiết kiệm thông thường, anh/chị có thể gửi và rút tiền tùy ý.
외환통장으로 만드시면 외환을 자유롭게 입출금할 수 있습니다.
[Uêhoanthôngchang-ưrô manđưsi-myơn uêhoanưl chayurôpk’ê ipchhulgưmhal s’u is’ưmniđa.]
Nếu mở tài khoản ngoại tệ thì anh/chị có thể gửi và rút ngoại tệ tùy ý.
보통예금 통장은 외환을 입출금할 때 수수료가 붙습니다.
[Pôthông-yêgưm thôngchang-ưn uêhoanưl ipchhulgưmhal t’e susuryôga pus’ưmniđa.]
Khi gửi và rút ngoại tệ bằng tài khoản thông thường, anh/chị phải trả thêm lệ phí.
번호표를 뽑으시고 잠시만 기다려 주세요.
[Pơn-hôphyôrưl p’ôbưsigô chamsiman kiđaryơ chusêyô.]
Xin hãy lấy phiếu đợi rồi chờ một lát.
30만 원을 이 계좌로 보내 주세요.
[Samsimmanuơnưl i ghyê-choarô pô-ne chusêyô.]
Xin anh/chị gửi giùm tôi 300.000 won vào tài khoản này.
Hội thoại 1. Đổi tiền
Giao dịch viên ngân hàng
어서 오세요. 무엇을 도와 드릴까요?
[Ơsơ ôsêyô. Mu-ơsưl tôoa tưrilk’ayô?]
Xin chào. Tôi có thể giúp gì cho quý khách?
Yna
환전하러 왔습니다.
[Hoanchơn-harơ oas’ưmniđa.]
Tôi đến để đổi tiền.
Giao dịch viên ngân hàng
얼마를 바꿔 드릴까요?
[Ơlmarưl pak’uơ tưrilk’ayô?]
Tôi sẽ đổi bao nhiêu tiền cho chị?
Yna
500달러를 한국 돈으로 바꿔 주세요.
[Ôbec t’allơrưl Han-guc tônưrô pak’uơ chusêyô.]
Đổi cho tôi 500 đô la sang tiền Hàn Quốc.
Giao dịch viên ngân hàng
여권을 보여 주세요.
[Yơk’uơnưl pôyơ chusêyô.]
Xin cho xem hộ chiếu.
Yna
지금 없는데요.
[Chigưm ơmnưnđêyô.]
Bây giờ, tôi không có.
Giao dịch viên ngân hàng
죄송하지만, 여권이 없으면 바꿔 드릴 수가 없어요.
[Chuêsông-ha-chi-man, yơk’uơni ơps’ư-myơn pak’uơ tưril s’uga ơps’ơyô.]
Xin lỗi nhưng nếu không có hộ chiếu thì chúng tôi không thể đổi tiền được.
Yna
그래요? 그럼 여권을 가지고 다시 오겠습니다.
[Kưreyô? Kưrơm yơk’uơnưl ka-chigô tasi ôghês’ưmniđa.]
Thế ạ? Vậy, tôi sẽ về lấy hộ chiếu rồi quay lại sau.
-Một lát sau-
Yna
여권하고 500달러 여기 있어요. 그런데 오늘 환율이 어떻게 되지요?
[Yơk’uơn-hagô ôbec t’allơ yơghi is’ơyô. Kưrơnđê ô-nưl hoannyuri ơt’ơkhê tuêchiyô?]
Hộ chiếu và 500 đô la đây ạ. Thế tỷ giá hối đoái hôm nay thế nào ạ?
Giao dịch viên ngân hàng
사실 때는 1달러에 950원이고 파실 때는 910원입니다.
[Sasil t’e-nưn ilt’allơê kubegôsibuơnigô phasil t’e-nưn kubecsibuơnimniđa.]
1 đô la mua vào là 950 won và bán ra là 910 won khi bán.
Yna
송금할 때 환율은 어떻게 돼요?
[Sônggưmhal t’e hoannyurưn ơt’ơkhê tuêyô?]
Tỷ giá hối đoái khi gửi tiền đi thì thế nào ạ?
Giao dịch viên ngân hàng
보내실 때는 940원이고 받으실 때는 920원입니다.
[Pô-nesil t’e-nưn kubecsasibuơnigô pađưsil t’e-nưn kubegisibuơnimniđa.]
940 won khi gửi và 920 won khi nhận.
Yna
아~ 환율이 많이 내렸군요!
[A~ Hoannyuri mani neryơk’unnyô!]
Chà, tỷ giá giảm nhiều quá.
Giao dịch viên ngân hàng
네, 그렇습니다. 여기 455,000원입니다.
[Nê, kưrơs’ưmniđa. Yơghi sasibômanôchhơnuơnimniđa.]
Vâng, đúng vậy ạ. Tôi gửi chị 455.000 won đây.
Yna
네, 감사합니다.
[Nê, kamsahamniđa.]
Vâng, xin cảm ơn.
Hội thoại 2. Mở tài khoản
Giao dịch viên ngân hàng
어서 오세요. 무엇을 도와 드릴까요?
[Ơsơ ôsêyô. Mu-ơsưl tôoa tưrilk’ayô?]
Xin chào. Tôi có thể giúp gì cho quý khách?
Yna
통장을 만들고 싶은데 외국 사람도 만들 수 있어요?
[Thôngchang-ưl manđưlgô siphưnđê uêguc saramđô manđưl s’u is’ơyô?]
Tôi muốn mở tài khoản. Người nước ngoài có thể mở tài khoản được không ạ?
Giao dịch viên ngân hàng
여권이나 외국인등록증하고 도장이 있으면 됩니다.
[Yơk’uơnina uêgughintưngnôcch’ưng-i is’ư-myơn tuêmniđa.]
Nếu có hộ chiếu hoặc thẻ cư trú người nước ngoài và con dấu thì được ạ.
Yna
도장은 없는데 어떻게 하지요?
[Tô-chang-ưn ơmnưnđê ơt’ơkhê ha-chiyô?]
Không có con dấu thì phải làm thế nào?
Giao dịch viên ngân hàng
그럼 사인을 하셔도 됩니다. 어느 통장으로 만들어 드릴까요?
[Kưrơm sainưl hasyơđô tuêmniđa. Ơ-nư thôngchang-ưrô manđưrơ tưrilk’ayô?]
Vậy thì ký tên cũng được ạ. Chị muốn mở tài khoản loại nào?
Yna
보통예금통장으로 만들어 주세요.
[Pôthông-yêgưmthôngchang-ưrô manđưrơ chusêyô.]
Xin mở cho tôi tài khoản tiết kiệm thông thường.
Giao dịch viên ngân hàng
그럼 이 신청서에 표시된 부분을 써 주세요.오늘은 얼마를 입금하시겠습니까?
[Kưrơm i sinchhơngsơê phyôsiđuên pubunưl s’ơ chusêyô. Ô-nưlưn ơlmarưl ipk’ưmhasighês’ưmnik’a?]
Chị điền vào những phần đánh dấu trên giấy đăng ký này. Hôm nay chị gửi bao nhiêu tiền?
Yna
오늘은 100달러를 입금하겠습니다.
[Ô-nưlưn bect’allơrưl ipk’ưmhaghês’ưmniđa.]
Hôm nay, tôi gửi 100 đô la.
Giao dịch viên ngân hàng
보통예금통장은 외환을 입출금할 때는 수수료가 붙습니다.고객님께서 외환을 자주 사용하시면 외국돈을 그대로 보관할 수 있는 외환통장이 있는데 그것도 만들어 드릴까요?
[Pôthông-yêgưmthôngchang-ưn uêhoanưl ipchhulgưmhal t’e-nưn susuryôga pus’ưmniđa.Kôghengnimk’êsơ uêhoanưl cha-chu sayông-hasi- myơn uêguct’ô-nưl kưđerô pôgoan-hal s’u innưn uêhoanthôngchang-i innưnđê kưgơt’ô manđưrơ tưrilk’ayô?]
Khi gửi hay rút ngoại tệ với tài khoản tiết kiệm thông thường, chị phải trả thêm lệ phí. Nếu chị dùng ngoại tệ thường xuyên thì chúng tôi cũng có loại tài khoản ngoại tệ để giữ nguyên giá trị của ngoại tệ, chị có làm luôn không ạ?
Yna
그래요? 그 통장은 외환 수수료가 없나요?
[Kưreyô? Kư thôngchang-ưn uêhoan susuryôga ơmnayô?]
Thế à? Loại tài khoản đó thì không mất lệ phí ngoại tệ ạ?
Giao dịch viên ngân hàng
네, 외환 그대로 입출금하는 통장입니다.
[Nê, uêhoan kưđerô ipchhulgưmha-nưn thôngchang-imniđa.]
Vâng, đó là loại tài khoản gửi và rút ngoại tệ giữ nguyên giá trị.
Yna
그럼, 그 통장도 만들어 주세요.
[Kưrơm, kư thôngchangđô manđưrơ chusêyô.]
Vậy, mở cho tôi cả tài khoản ấy nữa.