Chào các bạn, cùng tiếp tục trong chuỗi những bài viết về học Tiếng Hàn Quốc theo chủ đề là đề tài có nội dung: Khi bạn đang có mặt tại một bến xe buýt và một vài tình huống gặp phải. Bài viết gồm 3 phần, Từ vựng ; Câu ngắn và phần Hội thoại. Chúc các bạn học tốt.
Học Tiếng Hàn Quốc: khi bạn có mặt tại bến xe buýt
버스 [pơsư] xe buýt
운전기사 [unchơn-ghisa] người lái xe
지하철 [chihachhơl] tàu điện ngầm
역 [yơc] ga
~호선 [~hôsơn] tuyến (số)(tàu điện ngầm)
요금 [yôgưm] giá tiền / cước phí
버스정류장 [pơsư-chơngnyu-chang] bến xe buýt
매표소 [mephyôsô] điểm bán vé
교통카드 [kyôthôngkhađư] thẻ giao thông
현금 [hyơn-gưm] tiền mặt
구입하다/사다 [ku-iphađa/sađa] mua
돈을 내다 [tônưl neđa] trả tiền
타다 [thađa] đi (lên)
내리다/하차하다 [neriđa/hachhahađa] xuống (xe)
갈아타다 [karathađa] đổi xe (tàu)
환승역 [hoansưng-yơc] ga đổi xe (tàu)
단말기 [tanmalghi] máy quẹt thẻ (thiết bị kiểm tra lên xuống ở xe buýt)
찍다 [ch’ict’a] quẹt thẻ
벨을 누르다 [pêrưl nurưđa] bấm chuông
편의점 [phyơni-chơm] cửa hàng 24 giờ
Câu ngắn 1
Tôi:
시청에 가려면 몇 번 버스를 타야 해요?
[Sichhơng-ê karyơ-myơn myơp’ơn pơsưrưl thaya heyô?]
Nếu muốn đến tòa thị chính, tôi phải đi xe buýt số mấy?
Bạn:
472번 버스를 타면 돼요.
[Sabecchhils’ibibơn pơsưrưl tha-myơn tuêyô.]
Đi xe buýt số 472 là được.
Tôi:
서울대공원에 가려면 4호선을 타면 돼요?
[Sơulđegông-uơnê karyơ-myơn sahôsơnưl tha-myơn tuêyô?]
Nếu muốn đến công viên Seoul, tôi phải đi tàu điện ngầm tuyến số 4 phải không?
Bạn:
네, 서울역에서 4호선을 타면 돼요.
[Nê, Sơullyơghêsơ sahôsơnưl tha-myơn tuêyô.]
Vâng, anh/chị lên tuyến số 4 ở ga Seoul.
Tôi:
이태원에 가려면 몇 호선을 타야 돼요?
[Ithe-uơnê karyơ-myơn myơthôsơnưl thaya tuêyô?]
Nếu muốn đến khu Itaewon, tôi phải đi tàu điện ngầm tuyến số mấy?
Bạn:
광화문역에서 5호선을 타고 청구역에서 6호선으로 갈아타세요.
[Koang-hoa-munnyơghêsơ ôhôsơnưl thagô chhơnggu-yơghêsơ yukhôsơnưrô karathasêyô.]
Tôinh/Chị hãy đi tuyến số 5 ở ga Gwanghwamun và đổi sang tuyến số 6 ở ga Cheonggu.
Tôi:
인천공항에 어떻게 가요?
[Inchhơn-gông-hang-ê ơt’ơkhê kayô?]
Đến sân bay Incheon, đi thế nào?
Bạn:
학교 건너편 버스정류장에서 인천공항으로 가는 리무진버스를 타세요.
[Hak’yô kơnnơphyơn pơsư-chơngnyu-chang-êsơ Inchhơn-gông-hang-ưrô ka-nưn limu-chinpơsưrưl thasêyô.]
Bạnắt xe buýt hàng không đi sân bay Incheon ở bến xe buýt đối diện trường học.
Tôi:
인사동에 가려면 어디서 내려야 해요?
[Insađông-ê karyơ-myơn ơđisơ neryơya heyô?]
Nếu muốn đến phố Insa, tôi phải xuống ở đâu?
Bạn:
종로 2가에서 내리면 돼요.
[Chôngnô igaêsơ neri-myơn tuêyô.]
Tôinh/chị xuống ở Jongno-2 ga.
Tôi:
아저씨, 인사동에 도착하면 말씀해 주세요.
[Tôi-chơs’i insađông-ê tôchhakha-myơn mals’ưmhe chusêyô.]
Chú ơi, khi nào đến phường Insa, cho cháu biết nhé.
Bạn:
네, 알겠습니다.
[Nê, alghês’ưmniđa.]
Vâng, được rồi.
Câu ngắn 2
교통카드는 어디에서 팔아요?
[Kyôthôngkhađư-nưn ơđi-êsơ pharayô?]
Chỗ bán thẻ giao thông ở đâu?
편의점에서도 교통카드를 살 수 있어요?
[Phyơni-chơmêsơđô kyôthôngkhađưrưl sal s’u is’ơyô?]
Tôi có thể mua thẻ giao thông ở cửa hàng 24giờ được không?
버스로도 갈 수 있어요?
[Pơsưrôđô kal s’u is’ơyô?]
Đi bằng xe buýt cũng được chứ ạ?
한국대학교에서 경복궁까지 버스로 얼마나 걸려요?
[Han-guct’ehak’yôêsơ Kyơngbôk’ungk’a-chi pơsưrô ơlma-na kơllyơyô?]
Đi xe buýt từ trường Đại học Hankuk đến cung điện Gyeongbok mất bao lâu ạ?
버스로 25분쯤 걸려요.
[Pơsưrô isibôbunch’ưm kơllyơyô.]
Đi bằng xe buýt thì mất khoảng 25 phút.
환승하실 때는 탈 때와 내릴 때 모두 단말기에 교통카드를 찍어야 요금할인이 돼요.
[Hoansưng-hasil t’e-nưn thal t’e-oa neril t’e môđu tanmalghi-ê kyôthôngkhađưrưl ch’igơya yôgưmharini tuêyô.]
Khi đổi xe buýt, phải quẹt thẻ giao thông ở máy quẹt thẻ cả lúc lên và lúc xuống xe thì mới được hưởng ưu đãi cước phí.
특히 마지막 내릴 때는 꼭 찍어야 돼요.
[Thưkhi ma-chimac neril t’e-nưn k’ôc ch’igơya tuêyô.]
Đặc biệt, nhất thiết phải quẹt thẻ khi xuống xe ở lần cuối cùng.
30분 안에 다른 버스나 지하철을 타면 환승할인이 돼요.
[Samsip’un anê tarưn pơsư-na chihachhơrưl tha-myơn hoansưng-harini tuêyô.]
Trong vòng 30 phút có thể được hưởng ưu đãi cước phí khi đổi sang đi các phương tiện tàu điện ngầm hay xe buýt khác.
아저씨, 이 버스 명동에 가요?
[Tôi-chơs’i i pơsư Myơngđông-ê kayô?]
Chú ơi, xe buýt này có đi đến Myeongdong không?
명동에 가려면 건너편 버스정류장에서 타세요.
[Myơngđông-ê karyơ-myơn kơnnơphyơn pơsư-chơngnyu-chang-êsơ thasêyô.]
Muốn đến Myeongdong thì phải lên xe buýt ở bến đối diện.
Hội thoại 1. Tại bến xe buýt
– Tại bến xe buýt –
Yna
실례지만, 경복궁에 가려면 몇 번 버스를 타야 돼요?
[Sillyê-chi-man, Kyơngbok’ung-ê karyơ-myơn myơp’ơn pơsưrưl thaya tuêyô?]
Xin lỗi, nếu muốn đến cung điện Gyeongbok, tôi phải đi xe buýt số mấy?
Jessi
472번을 타시면 돼요.
[Sabecchhils’ibibơnưl thasi-myơn tuêyô.]
Chị hãy đi xe buýt số 472.
Yna
버스 요금은 얼마예요?
[Pơsư yôgưmưn ơlmayêyô?]
Giá cước phí xe buýt là bao nhiêu?
Jessi
교통카드로 900원이고 현금으로는 1,000원이에요.
[Kyôthôngkhađưrô kubeguơnigô hyơn-gưmưrô-nưn chhơnuơni-êyô.]
900 won bằng thẻ giao thông và 1000 won bằng tiền mặt.
Yna
그럼 교통카드는 어디에서 살 수 있어요?
[Kưrơm kyôthôngkhađư-nưn ơđi-êsơ sal s’u is’ơyô?]
Vậy tôi có thể mua thẻ giao thông ở đâu?
Jessi
버스정류장 매표소하고 지하철역에서 살 수 있어요.
[Pơsư-chơngnyu-chang mephyôsôhagô chihachhơllyơghêsơ sal s’u is’ơyô.]
Chị có thể mua ở điểm bán vé xe buýt hoặc ga tàu điện ngầm.
Yna
감사합니다!
[Kamsahamniđa!]
Cám ơn chị.
Jessi
별말씀을요.
[Pyơlmals’ưmưllyô.]
Không có gì ạ.
– Trên xe buýt –
Yna
아저씨, 경복궁에 가려면 어디서 내려야 돼요?
[A-chơs’i, Kyơngbôk’ung-ê karyơ-myơn ơđisơ neryơya tuêyô?]
hú ơi, nếu muốn đến cung điện Gyeongbok, cháu phải xuống ở đâu ạ?
Lái xe
광화문에서 내리면 됩니다..
[Koang-hoa-munêsơ neri-myơn tuêmniđa.]
Chị hãy xuống ở ga Gwanghwamun.
Yna
아저씨, 광화문에 도착하면 말씀해 주세요.
[A-chơs’i, Koang-hoa-munê tôchhakha-myơn mals’ưmhe chusêyô.]
Chú ơi, khi nào đến Gwanghwamun, cho cháu biết nhé.
Lái xe
네, 알겠습니다.
[Nê, alghês’ưmnida.]
Vâng, tôi biết rồi.
– Một lát sau –
Yna
경복궁 가시는 손님, 다음 정류장에서 내리세요.
[Kyơngbôk’ung kasi-nưn sônnim, taưm chơngnyu-chang-êsơ nerisêyô.]
Khách đi cung điện Gyeongbok, hãy xuống ở ga tiếp theo nhé.
Lái xe
네, 감사합니다.
[Nê, kamsahamniđa.]
Vâng. Xin cảm ơn.
Hội thoại 2. Tại ga tàu điện ngầm
Taeyo
실례지만, 이태원에 가려면 몇 호선을 타야 돼요?
[Sillyê-chi-man, Ithe-uơnê karyơ-myơn myơthôsơnưl thaya tuêyô?]
Xin lỗi, nếu muốn đến khu Itaewon thì tôi phải đi tuyến số mấy?
Jessi
여기 경복궁역에서 3호선을 타고 약수역에서 6호선으로 갈아타시면 돼요.
[Yơghi Kyơngbôk’ung-yơghêsơ samhôsơnưl thagô Yacs’u-yơghêsơ yukhôsơnưrô karathasi-myơn tuêyô.]
Lên tuyến số 3 ở ga cung điện Gyeongbok, rồi đổi sang tuyến số 6 ở ga Yaksu.
Taeyo
경복궁역에서 3호선을 타고 약수역에서 내린 다음 6호선으로 갈아타고 이태원역에서 내리면 되는 거죠?
[Kyơngbôk’ung-yơghêsơ samhôsơnưl thagô Yacs’u-yơghêsơ nerin taum yukhôsơnưrô karathagô Ithe-uơnnyơghêsơ neri-myơn tuê-nưn kơ-chyô?]
Tôi lên tuyến số 3 ở ga cung điện Gyeongbok, rồi xuống ga Yaksu đổi sang tuyến số 6, sau đó xuống ở ga Itaewon phải không ạ?
Jessi
네, 그렇습니다
[Nê, kưrơs’ưmniđa.]
Vâng, đúng vậy.
Taeyo
버스로도 갈 수 있나요?
[Pơsưrôđô kal s’u innayô?]
Đi bằng xe buýt có được không ạ?
Jessi
네, 갈 수 있어요. 세종문화회관 버스 정류장에서 402번 버스를 타고 한남동에서 내려서 걸어 가셔도 돼요.
[Nê, kal s’u is’ơyô. Sê-chôngmun-hoahuêgoan pơsư-chơngnyu-chang-êsơ sabegibơn pơsưrưl thagô Hannamđông-êsơ neryơsơ kơrơ kasyơđô tuêyô.]
Vâng, có thể đi được. Đi xe buýt số 402 ở bến xe nhà văn hóa Sejong, sau đó xuống ở phường Hannam rồi đi bộ là đến.
Taeyo
걸어서 얼마나 걸려요?
[Kơrơsơ ơlma-na kơllyơyô?]
Đi bộ thì mất bao lâu ạ?
Jessi
걸어서 15분 정도 걸려요.
[Kơrơsơ sibôbun chơngđô kơllyơyô.]
Đi bộ thì mất khoảng 15 phút.
Taeyo
네, 알겠습니다. 감사합니다.
[Nê, alghês’ưmniđa. Kamsahamniđa.]
Vâng, tôi biết rồi. Xin cảm ơn.