Từ vựng và hội thoại khi bạn đang ở một Trung tâm ngôn ngữ quốc tế
국제어학원 [kucch’êơhaguơn] trung tâm ngôn ngữ quốc tế
근무시간 [kưnmusigan] giờ làm việc
점심시간 [chơmsimsigan] giờ ăn trưa
약속 [yacs’ôc] cuộc hẹn
휴가 [hyuga] kỳ nghỉ
회의실 [huê-isil] phòng họp
호실 [hôsil] số phòng
신분증 [sinbunch’ưng] giấy tờ tùy thân
원서 [uơnsơ] đơn đề nghị, đơn xin
졸업증명서 [chôrơpch’ưngmyơngsơ] giấy chứng nhận tốt nghiệp
성적증명서 [sơngchơcch’ưngmyơngsơ] bảng điểm
명함 [myơng-ham] danh thiếp
서류 [sơryu] giấy tờ, hồ sơ
수업 [su-ơp] buổi học
등록금 [tưngnôk’ưm] học phí
상담하다 [sangđamhađa] tư vấn
작성하다 [chacs’ơng-hađa] làm (đơn)
제출하다 [chêchhulhađa] nộp
접수하다 [chơps’uhađa] tiếp nhận
신청하다 [sinchhơng-hađa] xin, đăng ký
출근하다 [chhulgưn-hađa] đi làm
퇴근하다 [thuêgưn-hađa] tan sở
Câu ngắn 1
초급반 교실이 어디예요?
[Chhôgưp’an kyôsiri ơđiyêyô?]
Lớp học sơ cấp ở đâu ạ?
복사를 2부 하고 싶어요.
[Pôcs’arưl tu pu hagô siphơyô.]
Tôi muốn phô-tô 2 bản.
수업을 참관해도 될까요?
[Su-ơbưl chhamgoan-heđô tuêlk’ayô?]
Tôi có thể dự giờ được không?
등록금을 언제까지 내면 돼요?
[Tưngnôk’ưmưl ơnchêk’a-chi ne-myơn tuêyô?]
Hạn đóng học phí đến khi nào?
A:
점심시간이 몇 시부터 몇 시까지예요?
[Chơmsimsigani myơt s’ibuthơ myơt s’ik’a-chiyêyô?]
Giờ ăn trưa từ mấy giờ đến mấy giờ?
B:
점심시간은 12시부터 1시까지예요.
[Chơmsimsiganưn yơlt’usibuthơ hansik’a-chiyêyô.]
Giờ ăn trưa từ 12 giờ đến 1 giờ.
졸업증명서 1부하고 성적증명서 1부를 발급해 주세요.
[Chôrơpch’ưngmyơngsơ han puhagô sơngchơcch’ưngmyơngsơ han purưl palgưphe chusêyô.]
Xin cấp cho tôi một bản chứng nhận tốt nghiệp và một bản bảng điểm.
입학하려면 무슨 서류가 필요해요?
[Iphakharyơ-myơn musưn sơryuga phiryôheyô?]
Tôi cần những giấy tờ gì để nhập học?
학생증을 만들고 싶어요.
[Hacs’engch’ưng-ưl manđưlgô siphơyô.]
Tôi muốn làm thẻ học sinh.
입학허가서는 언제 받을 수 있어요?
[Iphakhơgasơ-nưn ơnchê pađưl s’u is’ơyô?]
Khi nào tôi có thể nhận giấy báo nhập học?
Câu ngắn 2
한국어를 배우고 싶습니다.
[Han-gugơrưl peugô sips’ưmniđa.]
Tôi muốn học tiếng Hàn.
교재는 어디에서 살 수 있어요?
[Kyô-che-nưn ơđi-êsơ sal s’u is’ơyô?]
Tôi có thể mua giáo trình ở đâu?
한국어를 얼마나 공부하셨습니까?
[Han-gugơrưl ơlma-na kôngbuhasyơs’ưmnik’a?]
Bạn học tiếng Hàn bao lâu rồi?
중국에서 3개월 배웠는데 중급반에 들어갈 수 있습니까?
[Chunggughêsơ samge-uơl pe-uơnnưnđê chunggưp’anê tưrơgal s’u is’ưmnik’a?]
Tôi đã học trong 3 tháng ở Trung Quốc vậy tôi có thể học ở lớp trung cấp được không?
수준 평가는 언제 합니까?
[Su-chunphyơngk’a-nưn ơn-chê hamnik’a?]
Bao giờ sẽ kiểm tra trình độ ?
한 학기 수업료가 얼마입니까?
[Han hak’i su-ơmnyôga ơlmaimnik’a?]
Học phí trong 1 học kỳ là bao nhiêu?
한 반에 학생이 몇 명입니까?
[Han panê hacs’eng-i myơn myơng-imnik’a?]
Học phí trong 1 học kỳ là bao nhiêu?
방학은 언제입니까?
[Pang-hagưn ơnchêimnik’a?]
Khi nào là kỳ nghỉ?
방학 때 고향에 다녀와도 괜찮습니까?
[Pang-hac t’e kôhyang-ê ta-nyơoađô kuênchhans’ưmnik’a?]
Trong kỳ nghỉ, tôi có về quê được không?
일주일에 몇 번 수업합니까?
[Ilch’u-irê myơt p’ơn su-ơphamnik’a?]
1 tuần học mấy buổi?
Hội thoại 1. Đăng ký
Lee Dong-hwi
안녕하세요? 국제어학원 이동휘입니다.
[Annyơng-hasêyô? Kucch’êơhaguơn Iđông-huyimniđa.]
Xin chào. Tôi là Lee Dong-hwi làm việc ở trung tâm ngôn ngữ quốc tế.
Wi Wi
저는 중국 사람인데 한국어를 배우려면 어떻게 해야 돼요?
[Chơ-nưn Chungguc saraminđê han-gugơrưl peuryơ-myơn ơt’ơkhê heya tuêyô?]
Tôi là người Trung Quốc. Nếu tôi muốn học tiếng Hàn thì phải làm thế nào ạ ?
Lee Dong-hwi
원서, 여권, 신분증 사본, 학습계획서 등을 제출하시면 됩니다.
[Uơnsơ, yơk’uơn, sinbunch’ưng sabôn hacs’ưpk’yêhuêcs’ơ tưng-ưl chêchhulhasi-myơn tuêmniđa.]
Anh cần khai và nộp những giấy tờ như đơn đăng ký, hộ chiếu, bản sao giấy tờ tùy thân và kế hoạch học tập.
Wi Wi
그 외에 다른 서류는 필요 없나요?
[Kư uê-ê tarưn sơryu-nưn phiryô ơmnayô?]
Ngoài ra có cần giấy tờ gì khác nữa không ạ?
Lee Dong-hwi
최종학교 졸업증명서, 성적증명서와 재정보증서도 제출해 주셔야 합니다.
[Chhuê-chông-hak’yô chôrơpch’ưngmyơngsơ, sơngchơcch’ưngmyơngsơ-oa che-chơngbô-chưngsơđô chêchhulhe chusyơya hamniđa.]
Anh phải nộp cả giấy chứng nhận tốt nghiệp gần đây nhất, bảng điểm và giấy chứng minh bảo lãnh tài chính.
Wi Wi
그러면 언제까지 서류를 접수해야 되나요?
[Kưryơ-myơn ơnchêk’a-chi sơryurưl chơps’uheya tuê-nayô?]
Vậy hạn đến khi nào tôi phải nộp hồ sơ?
Lee Dong-hwi
6월 15일까지 접수하시면 됩니다.
[Yu-uơl sibôilk’a-chi chơps’uhasi-myơn tuêmniđa.]
Anh nộp hồ sơ trước ngày 15 tháng 6 là được.
Wi Wi
그러면 언제 비자가 나오나요?
[Kưryơ-myơn ơnchê pi-chaga naô-nayô?]
Vậy, khi nào tôi nhận được visa?
Lee Dong-hwi
저희 사무실에서 출입국관리소에 서류를 신청한 후 비자가 나오면 알려 드립니다.
[Chơhi samusirêsơ chhuripk’uckoallisô-ê sơryurưl sinchhơng-han hu pi-chaga naô-myơn allyơ tưrimniđa.]
Sau khi văn phòng chúng tôi đăng ký hồ sơ ở Cục quản lý xuất nhập cảnh, khi nào có visa thì sẽ thông báo lại cho anh sau.
Wi Wi
네, 잘 알겠습니다. 궁금한 것이 있으면 다시 연락 드리겠습니다.
[Nê, chal alghês’ưmniđa. Kunggưmhan gơsi is’ư-myơn tasi yơllac tưrighês’ưmniđa.]
Vâng, tôi rõ rồi. Nếu có gì thắc mắc, tôi sẽ liên lạc lại nhé.
Lee Dong-hwi
감사합니다.
[Kamsahamniđa.]
Cảm ơn anh.
Hội thoại 2. Tư vấn
Lee Dong-hwi
무엇을 도와 드릴까요?
[Mu-ơsưl tôoa tưrilk’ayô?]
Tôi có thể giúp gì anh?
Wi Wi
저는 한국대학교에 한국어를 배우러 왔습니다.
[Chơ-nưn Han-guct’ehak’yô-ê han-gugơrưl peurơ oas’ưmniđa.]
Tôi đến trường đại học Hankuk để học tiếng Hàn.
Lee Dong-hwi
대학교예요? 아니면 대학원에서 공부하는 거예요?
[Tehak’yôyêyô? A-ni-myơn tehaguơnêsơ kôngbuha-nưn kơyêyô?]
Anh muốn học ở trường đại học hay là cao học?
Wi Wi
한국어를 배우고 나서 대학교에 가고 싶어요.
[Han-gugơrưl peugô nasơ tehak’yô-ê kagô siphơyô.]
Sau khi học tiếng Hàn, tôi muốn học đại học.
Lee Dong-hwi
그래요? 그러면 어학원에서 한국어를 공부한 후에 가을에 원서를 제출하시면 됩니다.
[Kưreyô? Kưrơ-myơn ơhaguơnêsơ han-gugơrưl kôngbuhan hu-ê kaưrê uơnsơrưl chêchhulhasi-myơn tuêmniđa.]
Vậy ạ? Vậy, sau khi học xong tiếng Hàn ở trung tâm ngôn ngữ, anh hãy nộp đơn đăng ký vào mùa thu.
Wi Wi
한국어는 어느 정도 공부해야 하나요?
[Han-gugơ-nưn ơ-nư chơngđô kôngbuheya ha-nayô?]
Tôi phải học tiếng Hàn đến trình độ nào mới được?
Lee Dong-hwi
대학교에 가려면 1년 정도는 공부해야 합니다.
[Tehak’yô-ê karyơ-myơn illyơn chơngđô-nưn kôngbuheya hamniđa.]
Nếu muốn học đại học thì anh phải học trong khoảng 1 năm.
Wi Wi
아~~ 그렇군요!
[A~~ Kưrơkhunnyô!]
À, thế ạ!
Lee Dong-hwi
그러면 공부하고 싶은 전공이 뭐예요?
[Kưrơ-myơn kôngbuhagô siphưn chơn-gông-i muơyêyô?]
Thế, chuyên ngành anh muốn học là gì?
Wi Wi
저는 대학교에서 경영학을 공부한 다음 대학원에도 가고 싶어요.
[Chơ-nưn tehak’yô-êsơ kyơng-yơng-hagưl kôngbuhan taưm tehaguơnêđô kagô siphơyô.]
Tôi muốn học kinh doanh ở đại học rồi học tiếp ở cao học.
Lee Dong-hwi
입학시기와 서류를 제가 알려 드리겠습니다.
[Iphacs’igi-oa sơryurưl chêga allyơ tưrighês’ưmniđa.]
Tôi sẽ cho anh biết thời điểm nhập học và hồ sơ cần thiết.
Wi Wi
네, 감사합니다.
[Nê, kamsahamniđa.]
Vâng. Xin cảm ơn.