Từ vựng và hội thoại: Cục quản lý xuất nhập cảnh
출입국관리사무소 [chhuripk’uckoallisa-musô] Cục quản lý xuất nhập cảnh
외국인 [uêgughin] người nước ngoài
등록하다 [tưngnôkhađa] đăng ký
외국인등록증 [uêgughin tưngnôcch’ưng] thẻ cư trú người nước ngoài
신청서 [sinchhơngsơ] đơn xin, đơn đăng ký
회사 [huêsa] công ty
사진 [sa-chin] ảnh
주소 [chusô] địa chỉ
주 [chu] tuần
개월 [ke-uơl] tháng
첨부하다 [chhơmbuhađa] kèm theo
연장하다 [yơn-chang-hađa] gia hạn
수입인지 [su-ibinchi] tem lệ phí
잔고증명서 [chan-gô-chưngmyơngsơ] giấy chứng minh số dư trong tài khoản
출석증명서 [chhulsơcch’ưngmyơngsơ] giấy chứng nhận tham gia khóa học
어학연수 [ơhangnyơnsu] khóa học ngoại ngữ
영수증 [yơngsu-chưng] hóa đơn
제출하다 [chêchhulhađa] nộp
평일 [phyơng-il] ngày thường
붙이다 [puchhiđa] dán
복도 [pôct’ô] hành lang
Câu ngắn 1
A:
외국인등록을 어디에서 합니까?
[Uêgughintưngnôgưl ơđi-êsơ hamnik’a?]
Đăng ký thẻ cư trú người nước ngoài ở đâu ạ?
B:
1층입니다.
[Ilchhưng-imniđa.]
Tầng 1 ạ.
A:
신청서는 어디에 있습니까?
[Sinchhơngsơ-nưn ơđi-ê is’ưmnik’a?]
Đơn đăng ký ở đâu ạ?
B:
복도 서류함에 있습니다.
[Pôct’ô sơryuhamê is’ưmniđa.]
Trong hòm hồ sơ ở hành lang.
A:
수입인지는 어디에서 살 수 있습니까?
[Su-ibinchi-nưn ơđi-êsơ sal s’u is’ưmnik’a?]
Tôi có thể mua tem lệ phí ở đâu ạ?
B:
매점에서 팝니다.
[Me-chơmêsơ phamniđa.]
Tem lệ phí có bán ở căng tin.
A:
신청서에 무엇을 써야 합니까?
[Sinchhơngsơê mu-ơsưl s’ơya hamnik’a?]
Tôi phải viết cái gì vào đơn đăng ký?
B:
이름과 주소, 전화번호, 여권번호 등을 써야 합니다.
[Irưmgoa chusô, chơn-hoabơn-hô, yơk’uơnbơn-hô tưng-ưl s’oya hamniđa.]
Anh /chị phải viết tên, địa chỉ, số điện thoại và số hộ chiếu.
A:
사진은 어떤 사진을 붙여야 합니까?
[Sa-chinưn ơt’ơn sa-chinưl puchhơya hamnik’a?]
Tôi phải dán ảnh loại nào ạ?
B:
가로 3cm, 세로 4cm의 여권용 사진 2장입니다.
[Karô sam sênchhi mithơ, sêrô sa sênchhi mithơ-ê yơk’uơnnyông sa-chin tu chang-imniđa.]
2 tấm ảnh hộ chiếu cỡ 3cmx4cm.
A:
외국인등록증은 언제까지 신청해야 합니까?
[Uêgughintưngnôcch’ưng-ưn ơnchêk’a-chi sinchhơng-heya hamnik’a?]
Đến khi nào tôi phải đăng ký thẻ cư trú người nước ngoài?
B:
한국에 입국한 날로부터 90일 안에 신청해야 합니다.
[Han-gugê ipk’ukhan nallôbuthơ kusibil anê sinchhơng-heya hamniđa.]
Anh/chị phải đăng ký trong vòng 90 ngày kể từ khi nhập cảnh vào Hàn Quốc.
A:
신청비는 얼마입니까?
[Sinchhơngbi-nưn ơlmaimnik’a?]
Lệ phí đăng ký là bao nhiêu ạ?
B:
10,000원입니다.
[Manuơnimniđa.]
10.000 won ạ.
Câu ngắn 2
A:
비자 기간이 언제까지입니까?
[Pi-cha kigani ơnchêk’a-chiimnik’a?]
Khi nào hết hạn visa?
B:
9월 30일까지입니다.
[Ku-uơl samsibilk’a-chiimniđa.]
Đến ngày 30 tháng 9 ạ.
A:
비자 종류가 무엇입니까?
[Pi-cha chôngnyuga mu-ơsimnik’a?]
Visa của anh/chị loại gì?
B:
D-4 비자입니다.
[Đi-phô pi-chaimniđa.]
Visa D-4 ạ.
A:
체류 목적이 무엇입니까?
[Chhêryu môcch’ơghi mu-ơsimnik’a?]
Mục đích cư trú của anh/chị là gì?
B:
한국어 공부입니다.
[Han-gugơ kôngbu-imniđa.]
Là học tiếng Hàn ạ.
여권을 보여주십시오.
[Yơk’uơnưl pôyơ-chusips’iô.]
Xin cho xem hộ chiếu.
신청서를 작성하십시오.
[Sinchhơngsơrưl chacs’ơng-hasips’iô.]
Xin anh/chị khai vào đơn đăng ký.
사진과 수입인지를 붙이십시오.
[Sa-chin-goa su-ibinchirưl puchhisips’iô.]
Xin anh/chị dán ảnh và tem thuế.
수입인지는 구내매점에서 구입하십시오.
[Su-ibin-chi-nưn ku-ne-me-chơmêsơ ku-iphasips’iô.]
Anh/chị mua tem thuế ở cửa hàng căng tin trong khu này.
2주 후에 등록증을 받을 수 있습니다.
[I-chuhu-ê tưngnôcch’ưng-ưl pađưl s’u is’ưmniđa.]
2 tuần sau, anh/chị sẽ nhận được thẻ cư trú người nước ngoài.
외국인 등록증은 항상 휴대하고 다니십시오.
[Uêgughin tưngnôcch’ưng-ưn hangsang hyuđehagô ta-nisips’iô.]
Anh/chị nhớ luôn luôn phải mang theo thẻ cư trú người nước ngoài nhé.
기간 만료 일주일 전에 연장 신청을 하십시오.
[Kigan mallyô ilch’u-il chơnê yơnchang sinchhơng-ưl hasips’iô.]
Anh/chị hãy xin gia hạn trước khi hết hạn 1 tuần.
Hội thoại 1. Đăng ký thẻ cư trú người nước ngoài
Ri Ri
외국인 등록을 어떻게 합니까?
[Uêgughin tưngnôgưl ơt’ơkhê hamnik’a?]
Đăng ký thẻ cư trú người nước ngoài như thế nào ạ?
Nhân viên
신청서를 작성하시고 사진을 한 장 붙이십시오.
[Sinchhơngsơrưl chacs’ơng-hasigô sa-chinưl han chang puchhisips’iô.]
Chị khai vào đơn đăng ký và dán một tấm ảnh lên đó.
Ri Ri
여기 신청서와 사진을 가져왔습니다.
[Yơghi sinchhơngsơoa sa-chinưl ka-chơoas’ưmniđa.]
Tôi có đem đơn đăng ký và ảnh đến đây.
Nhân viên
여권을 보여 주십시오. 한국에는 무슨 일로 오셨습니까?
[Yơk’uơnưl pôyơ chusips’iô. Han-gugê-nưn musưn illô ôsyơs’ưmnik’a?]
Xin cho xem hộ chiếu. Chị đến Hàn Quốc để làm gì ạ?
Ri Ri
DK주식회사의 서울 지점장으로 근무하게 되었습니다.
[Đikhêi chusikhuêsaê Sơul chi-chơmchang-ưrô kưnmuhaghê tuêơs’ưmniđa.]
Tôi làm giám đốc chi nhánh của công ty cổ phần DK ở Seoul.
– Một lát sau –
Nhân viên
모두 처리 되었습니다. 외국인등록증은 2주 후에 받으실 수 있습니다.
[Môđu chhơri tuêơs’ưmniđa. Uêgughintưngnôcch’ưng-ưn i-chu hu-ê pađưsil s’u is’ưmniđa.]
Xong rồi ạ. Hai tuần sau chị có thể nhận được thẻ cư trú người nước ngoài.
Ri Ri
비자 기간이 얼마 동안입니까?
[Pi-cha kigani ơlma t’ông-animnik’a?]
Thời hạn visa là bao lâu ạ?
Nhân viên
6개월입니다만, 나중에 서류를 첨부하여 연장할 수 있습니다.
[Yuk’e-uơrimniđa-man, na-chung-ê sơryurưl chhơmbuhayơ yơnchang-hal s’u is’ưmniđa.]
Là sáu tháng, nhưng sau này nộp thêm hồ sơ thì có thể gia hạn được.
Ri Ri
감사합니다.
[Kamsahamniđa.]
Xim cảm ơn.
Nhân viên
안녕히 가십시오.
[Annyơng-hi kasips’iô.]
Xin chào chị.
Hội thoại 2. Gia hạn visa
Ri Ri
비자를 연장하려고 합니다.
[Pi-charưl yơnchang-haryơgô hamniđa.]
Tôi muốn gia hạn visa.
Nhân viên
서류를 준비해 오셨습니까?
[Sơryurưl chunbihe ôsyơs’ưmnik’a?]
Chị đã chuẩn bị xong hồ sơ mang đến chưa?
Ri Ri
신청서와 수입인지 그리고 잔고증명서를 가지고 왔습니다.
[Sinchhơngsơoa su-ibinchi kưrigô chan-gô-chưngmyơngsơrưl ka-chigô oas’ưmniđa.]
Tôi có đem theo đơn xin, tem lệ phí và bản chứng minh số dư trong tài khoản.
Nhân viên
어학연수 비자를 가지고 계십니까?
[Ơhangnyơnsu pi-charưl ka-chigô kyêsimnik’a?]
Chị có mang theo visa cho khóa học ngoại ngữ không?
Ri Ri
네.
[Nê.]
Có ạ.
Nhân viên
그러면 어학원에서 발행한 출석증명서와 다음 학기 영수증을 첨부하여 제출하셔야 합니다.
[Kưrơ-myơn ơhaguơnêsơ palheng-han chhuls’ơcch’ưngmyơngsơoa taưm hak’i yơngsu-chưng-ưl chhơmbuhayơ chêchhulhasyơya hamniđa.]
Vậy, chị phải nộp thêm giấy chứng nhận tham gia khóa học của trung tâm ngôn ngữ và hóa đơn nộp học phí của học kỳ tiếp theo.
Ri Ri
그럼 내일 다시 오겠습니다.
[Kưrơm neil tasi ôghês’ưmniđa.]
Vậy, mai tôi sẽ quay lại nhé.
Nhân viên
내일은 토요일이라서 근무하지 않습니다. 평일 오전 9시에서 오후 6시 사이에 방문하십시오.
[Neirưn thôyôil-irasơ kưnmuha-chi ans’ưmniđa. Phyơng-il ô-chơn ahôps’i-êsơ ôhu yơsơs’i sai-ê pangmun-hasips’iô.]
Ngày mai là thứ 7 nên không làm việc. Chị hãy đến đây trong khoảng từ 9 giờ sáng đến 6 giờ chiều vào các ngày thường trong tuần.
Ri Ri
제가 앞으로 언제까지 한국에 체류할 수 있습니까?
[Chêga aphưrô ơnchêk’a-chi Han-gugê chhêryuhal s’u is’ưmnik’a?]
Tôi có thể ở lại Hàn Quốc đến khi nào ạ?
Nhân viên
D-4 어학연수 비자의 최장 체류 기간은 2년입니다. 지금까지 1년간 한국에 있었으므로 앞으로 1년간 더 한국에서 공부할 수 있습니다.
[Đi-phô ơhang-nyơnsu pi-cha-ê chhuê-chang chhêryu kiganưn i-nyơnimniđa. Chigưmk’a-chi illyơn-gan Han-gugê is’ơs’ưmưrô aphưrô illyơn-gan tơ Han-gugêsơ kôngbuhal s’u is’ưmniđa.]
Thời hạn cư trú tối đa của visa D-4 là 2 năm. Chị đã sống ở Hàn Quốc được 1 năm rồi nên sau này chị có thể học thêm trong 1 năm nữa.
Ri Ri
그럼 다음 주 월요일에 다시 오겠습니다.
[Kưrơm taưm ch’u uơryôirê tasi ôghês’ưmniđa.]
Vậy, thứ 2 tuần sau tôi sẽ quay lại.
Nhân viên
인터넷 예약을 하고 오시면 기다리지 않으셔도 됩니다. 안녕히 가십시오.
[Inthơnêt yêyagưl hagô ôsi-myơn kiđari-chi anưsyơđô tuêmniđa. Annyơng-hi kasips’iô.]
Nếu chị đặt trước qua internet thì sẽ không phải chờ đợi nữa. Xin chào chị nhé.