Từ vựng và hội thoại trong môi trường làm việc Văn phòng
사무실 [samusil] văn phòng
전화 [chơn-hoa] điện thoại
휴대전화 [hyuđe-chơn-hwa] điện thoại di động
전화번호 [chơn-hoabơn-hô] số điện thoại
전화를 걸다 [chơn-hoarưl kơlđa] gọi điện
통화하다 [thông-hoahađa] nói chuyện điện thoại
부재중 [pu-che-chung] không có mặt
팩스 [phecs’ư] fax
이메일 [i-mêil] thư điện tử (e-mail)
여보세요 [yơbôsêyô] alô
바꿔 주다 [pak’uơ-chuđa] chuyển máy
자리에 있다/없다 [chari-ê it’a/ơpt’a] có mặt / đi vắng
전해 드리다 [chơn-he tưriđa] chuyển (lời nhắn) lại
메모를 남기다 [mê-môrưl namghiđa] để lại tin nhắn
일정 [ilch’ơng] lịch trình
직원 [chiguơn] nhân viên
방문하다 [pangmun-hađa] thăm
근무하다 [gưnmuhađa] làm việc
Câu ngắn 1
여보세요,
[Yơbôsêyô.]
Alô.
네, 한국대학교 국제어학원입니다.
[Nê, Han-guct’ehak’yô kucch’êơhaguơnimniđa.]
Vâng, đây là trung tâm ngôn ngữ quốc tế trường Đại học Hankuk.
그럼 나중에 다시 전화하겠습니다.
[Kưrơm na-chung-ê tasi chơn-hoahaghês’ưmniđa.]
Vậy tôi sẽ gọi lại sau.
메모 남겨 주세요.
[Mê-mô namgyơ chusêyô.]
Xin hãy để lại tin nhắn.
리리 씨는 지금 부재중입니다.
[Liri s’i-nưn chigưm pu-che-chung-imniđa.]
Chị Ri Ri hiện không có ở đây.
위위 씨 좀 바꿔 주세요.
[Uy-uy s’i chôm pak’uơ chusêyô.]
Làm ơn chuyển máy cho anh Wi Wi.
한국어 담당자를 부탁합니다.
[Han-gugơ tamđangcharưl puthakhamniđa.]
Làm ơn cho tôi nói chuyện với giáo viên phụ trách môn tiếng Hàn.
이 선생님은 지금 자리에 안 계십니다.
[I sơnsengnimưn chigưm chari-ê an gyêsimniđa.]
Thầy Lee hiện không có ở đây.
누구시라고 전해 드릴까요?
[Nugusiragô chơn-he tưrilk’ayô?]
Tôi sẽ chuyển lời nhắn lại với tên anh/chị là gì ạ?
뭐라고 전해 드릴까요?
[Muơragô chơn-he tưrilk’ayô?]
Tôi sẽ chuyển lời nhắn lại như thế nào ạ?
Câu ngắn 2
잠시만 기다리세요.
[Chamsi-man kiđarisêyô.]
Xin chờ một chút.
죄송하지만, 다시 한 번 크게 말씀해 주세요.
[Chuêsông-ha-chi-man, tasi han pơn khưghê mals’ưmhe chusêyô.]
Xin lỗi, xin nói lại to hơn một chút.
죄송하지만, 천천히 말씀해 주세요.
[Chuêsông-ha-chi-man, chhơnchhơn-hi mals’ưmhe chusêyô.]
Xin lỗi, xin hãy nói chầm chậm thôi ạ.
전화 잘못 거셨습니다.
[Chơn-hoa chalmôt kơsyơs’ưmniđa.]
Anh/chị gọi nhầm số rồi.
거기 한국대학교 국제어학원입니까?
[Kơghi han-guct’ehak’yô kucch’êơhagưonimnik’a?]
Đấy có phải là trung tâm ngôn ngữ quốc tế của trường Đại học Hankuk không ạ?
전화 바꿨습니다.
[Chơn-hoa pak’uơs’ưmniđa.]
Alô. Tôi nghe đây.
신청서를 팩스로 보내 주세요.
[Sinchhơngsơrưl phhecs’ưrô pô-ne chusêyô.]
Xin anh/chị gửi đơn đăng ký cho tôi bằng fax.
성함(이름)과 전화번호를 남겨 주세요.
[Sơng-ham(Irưm)goa chơn-hoabơn-hôrưl namgyơ chusêyô.]
Xin anh/chị hãy để lại tên và số điện thoại của mình.
리리 씨가 오시면 전화 했다고 전해 주세요.
[Liri s’iga ôsi-myơn chơn-hoa het’agô chơn-he chusêyô.]
Khi nào chị Ri Ri về, xin anh/chị chuyển lời tới chị ấy là tôi đã gọi điện nhé.
위위 씨는 지금 통화중입니다.
[Uy-uy s’i-nưn chigưm thông-hoa-chung-imniđa.]
Anh Wi Wi đang bận gọi điện thoại.
Hội thoại 1. Gọi điện thoại – Nhắn tin lại khi người muốn gặp vắng mặt
Yu Deok-yeong
여보세요, 한국대학교 국제어학원 유덕영입니다.
[Yơbôsêyô, Han-guct’e hak’yô kucch’êơhaguơn Yuđơgyơng-imniđa.]
Alô, tôi là Yu Deok-yeong ở trung tâm ngôn ngữ quốc tế của trường Đại học Hankuk.
Ri Ri
여보세요, 저는 리리라고 합니다. 이 선생님하고 통화하고 싶은데요.
[Yơbôsêyô, chơ-nưn Liriragô hamniđa. I sơnsengnimhagô thông-hoahagô siphưnđêyô.]
Alô. Tôi là Ri Ri. Tôi muốn nói chuyện với thầy Lee.
Yu Deok-yeong
이 선생님 지금 자리에 안 계십니다.
[I sơnsengnim chigưm chari-ê an gyêsimniđa.]
Thầy Lee hiện không có mặt ở đây.
Ri Ri
그러면 언제쯤 통화할 수 있을까요?
[Kưrơ-myơn ơn-chê-ch’ưm thông-hoahal s’u is’ưlk’ayô?]
Vậy, khi nào tôi có thể nói chuyện được ạ?
Yu Deok-yeong
글쎄요. 아마 10분 후에 통화할 수 있을 겁니다.
[Kưls’êyô. A-ma sip’un hu-ê thông-hoahal s’u is’ưl k’ơmniđa.]
Để tôi xem nào. Có lẽ 10 phút sau, chị có thể nói chuyện được.
Ri Ri
들어오시면 리리한테서 전화 왔었다고 전해 주세요..
[Tưrơôsi-myơn Lirihanthêsơ chơn-hoa oas’ơt’agô chơn-he chusêyô.]
Khi nào thầy về, xin anh nhắn lại với thầy là Ri Ri đã gọi điện đến nhé.
Yu Deok-yeong
네, 알겠습니다. 그럼 전화번호를 남겨 주세요.
[Nê, alghês’ưmniđa. Kưrơm chơn-hoabơn-hôrưl namgyơ chusêyô.]
Vâng, tôi biết rồi. Vậy, chị hãy để lại số điện thoại của chị.
Ri Ri
제 번호는 8005-2606입니다.
[Chê pơn-hô-nưn phalgônggông-ô-ê iryuck’ôngnyuc imniđa.]
Số điện thoại của tôi là 8005-2606 ạ.
Yu Deok-yeong
네, 알겠습니다. 메모 전해 드리겠습니다.
[Nê, alghês’ưmniđa. Mê-mô chơn-he tưrighês’ưmniđa.]
Vâng, được rồi ạ. Tôi sẽ chuyển lại lời nhắn của chị.
Hội thoại 2. Gọi điện thoại – Nói chuyện khi gặp được người muốn gặp
Ri Ri
여보세요, 거기 한국대학교지요?
[Yơbôsêyô, kơghi Han-guct’ehak’yô-chiyô?]
Alô, đấy có phải là trường Đại học Hankuk không ạ?
Wi Wi
아닙니다, 전화 잘못 거셨습니다.
[A-nimniđa, chơn-hoa chalmôt kơsyơs’ưmniđa.]
Không, chị gọi nhầm số rồi.
Ri Ri
죄송합니다.
[Chuêsông-hamniđa.]
Xin lỗi.
– Một lát sau –
Ri Ri
여보세요, 거기 한국대학교 국제어학원이지요?
[Yơbôsêyô, kơghi Han-guct’ehak’yô kucch’êơhaguơni-chiyô?]
Alô, đấy có phải là trung tâm ngôn ngữ quốc tế của trường Đại học Hankuk không ạ?
Yu Deok-yeong
네, 맞습니다, 무엇을 도와 드릴까요?
[Nê, mas’ưmniđa, Mu-ơsưl tôoa tưrilk’ayô?]
Vâng, đúng rồi. Tôi có thể giúp gì cho chị?
Ri Ri
한국어를 담당하시는 이 선생님하고 통화하고 싶습니다.
[Han-gugơrưl tamđang-hasi-nưn I sơnsengnimhagô thông-hoahagô sips’ưmniđa.]
Tôi muốn nói chuyện với thầy Lee, giáo viên phụ trách môn tiếng Hàn.
Yu Deok-yeong
네, 잠시만 기다리세요. 바꿔 드리겠습니다.
[Nê, chamsi-man kiđarisêyô. Pak’uơ tưrighês’ưmniđa.]
Vâng, xin chờ một chút. Tôi sẽ chuyển máy.
Lee Dong-hwi
네, 전화 바꿨습니다. 한국어 담당 이동휘입니다.
[Nê, chơn-hoa pak’uơs’ưmniđa. Han-gugơ tamđang Iđông-huyimniđa.]
Alô, tôi là Lee Dong-hwi, phụ trách môn tiếng Hàn đây ạ.
Ri Ri
한국대학교 국제어학원에서 한국어를 배우고 싶은데 어떻게 하면 되지요?
[Han-guct’ehak’yô kucch’êơhaguơnêsơ han-gugơrưl peugô siphưnđê ơt’ơkhê ha-myơn tuê-chiyô?]
Tôi muốn học tiếng Hàn ở trung tâm ngôn ngữ quốc tế của trường Đại học Hankuk, tôi phải làm thế nào ạ?
Lee Dong-hwi
저희 사무실 홈페이지를 방문하시면 자세한 내용을 보실 수 있습니다. 거기서 신청서를 다운로드 하신 후 작성하셔서 우편으로 보내 주세요.
[Chơhi samusil hômphêi-chirưl pangmun-hasi-myơn chasêhan neyông-ưl pôsil s’u is’ưmniđa. Ghơghisơ sinchhơngsơrưl taunrôđư hasin hu chacsơng hasyơsơ uphyơnư rô pone chusêyô. ]
Chị vào trang web của văn phòng chúng tôi thì có thể biết thông tin chi tiết. Chị tải đơn đăng ký và điền vào rồi sau đó hãy gửi cho chúng tôi theo đường bưu điện nhé.
Ri Ri
네, 알겠습니다. 감사합니다.
[Nê, alghês’ưmniđa. Kamsahamniđa.]
Vâng, tôi hiểu rồi ạ. Xin cảm ơn.