Từ vựng và hội thoại ngắn khi bạn đến một hiệu thuốc
약국 [yack’uc] hiệu thuốc
약사 [yacs’a] dược sĩ
처방전 [chhơbangchơn] đơn thuốc
약 [yac] thuốc
식전 [sicch’ơn] trước khi ăn
식후 [sikhu] sau khi ăn
조제하다 [chô-chêhađa] cắt thuốc, chế thuốc theo đơn
약을 먹다 [yagưl mơct’a] uống thuốc
안약을 넣다 [anyagưl nơtha] nhỏ thuốc đau mắt
반창고를 붙이다 [panchhangk’ôrưl puchhiđa] dán băng cá nhân
연고를 바르다 [yơn-gôrưl parưđa] bôi thuốc mỡ
소화제 [sôhoa-chê] thuốc tiêu hóa
두통약 [tuthôngnyac] thuốc đau đầu
감기약 [kamghiyac] thuốc cảm cúm
멀미약 [mơlmiyac] thuốc chống say xe
모기에게 물리다 [môghi-êghê mulliđa] bị muỗi cắn
염증이 생기다 [yơmch’ưng-i sengghiđa] bị viêm
상처가 나다 [sangchhơga nađa] bị thương
파스(물파스) [phas’ư(mulphas’ư)] cao dán (cao bôi)
반창고 [panchhangk’ô] băng dán cá nhân
연고 [yơn-gô] thuốc mỡ
Câu ngắn 1
약을 사러 왔어요.
[Yagưl sarơ oas’ơyô.]
Tôi đến để mua thuốc.
처방전을 보여 주세요.
[Chhơbangchơnưl pôyơ chusêyô.]
Xin cho tôi xem đơn thuốc.
이 약은 처방전 없이 살 수 없어요.
[I yagưn chhơbangchơn ơps’i sal s’u ơps’ơyô.]
Thuốc này không thể mua nếu không có đơn thuốc.
병원에 가셔서 진찰을 받은 후에 처방전을 받아 오세요.
[Pyơng-uơnê kasyơsơ chinchharưl pađưn hu-ê chhơbangchơnưl pađa ôsêyô.]
Xin anh/chị hãy đến bệnh viện để khám, sau đó cầm đơn thuốc tới đây.
귀를 뚫었는데 염증이 생겨서 약을 사러 왔어요.
[Kuyrưl t’urơnnưnđê yơmch’ưng-i senggyơsơ yagưl sarơ oas’ơyô.]
Tôi xâu lỗ tai rồi bị viêm tấy nên tôi đến đây để mua thuốc.
운동하다가 넘어져서 상처가 났어요.
[Unđông-hađaga nơmơ-chơsơ sangchhơga nas’ơyô.]
Tôi đang tập thể dục thì ngã và bị thương.
야영하다가 벌레에게 물려서 부었어요.
[Yayơng-hađaga pơllê-êghê mullyơsơ pu-ơs’ơyô.]
Tôi cắm trại ngoài trời rồi bị côn trùng cắn nên sưng tấy lên.
요즘 피곤한데 잠이 안 와요. 수면제 좀 주세요.
[Yô-chưm phigôn-hanđê chami an oayô. Su-myơnchê chôm chusêyô.]
Dạo này tôi hơi mệt mà không ngủ được. Hãy cho tôi thuốc ngủ.
약을 조제해 드릴 테니까 잠시만 기다리세요.
[Yagưl chô-chêhe tưrilthê-nik’a chamsi-man kiđarisêyô.]
Tôi sẽ lấy thuốc theo đơn, xin chờ một chút.
아침부터 머리가 아파요. 두통약 좀 주세요.
[Achhimbuthơ mơriga aphayô. Tuthôngnyac chôm chusêyô.]
Tôi bị đau đầu từ sáng. Xin cho tôi thuốc đau đầu.
Câu ngắn 2
이 약은 어떻게 먹어야 돼요?
[I yagưn ơt’ơkhê mơgơya tuêyô?]
Thuốc này phải uống thế nào ạ?
하루에 세 번 식전(식후)에 드세요.
[Haru-ê sê pơn sicch’ơn(sikhu)ê tưsêyô.]
Hãy uống 3 lần 1 ngày trước (sau) khi ăn.
이 약은 매일 아침에 한 개씩 드세요.
[I yagưn meil achhimê han ghes’ic tưsêyô.]
Hãy uống thuốc này mỗi buổi sáng một viên.
물약은 매일 저녁 자기 전에 2ml 씩 드시고 주무세요.
[Mullyagưn meil chơ-nyơc chaghi chơnê i-mi-li-lithơs’ic tưsigô chu-musêyô.]
Hãy uống thuốc nước này mỗi ngày 2ml vào buổi tối trước khi đi ngủ.
안약을 드릴 테니까 1시간에 한 번 두 방울씩 넣으세요.
[Anyagưl tưril thê-nik’a han siganê han pơn tu pang-uls’ic nơưsêyô.]
Tôi sẽ cho thuốc nhỏ mắt, hãy nhỏ 2 giọt mỗi tiếng một lần.
연고를 모기 물린 데에 3시간에 한 번씩 골고루 바르세요.
[Yơn-gôrưl môghi mullinđê-ê sêsiganê han pơns’ic kôlgôru parưsêyô.]
Hãy xoa đều thuốc mỡ vào chỗ muỗi cắn cứ 3 tiếng 1 lần.
연고를 바른 후에 이 반창고를 붙이면 상처가 빨리 나으니까 꼭 붙여 주세요.
[Yơn-gôrưl parưn hu-ê i panchhangk’ôrưl puchhi-myơn sangchhơga p’alli naư-nik’a k’ôc puchhơ chusêyô.]
Băng cá nhân này dán sau khi xoa thuốc mỡ xong thì vết thương sẽ mau lành hơn nên nhất định anh/chị phải dán nhé.
이 멀미약은 차를 타기 30분 전에 드세요.
[I mơlmiyagưn chharưl thaghi samsip’un chơnê tưsêyô.]
Hãy uống thuốc chống say này 30 phút trước khi lên xe.
두통약은 한 번에 두 알 이상 드시지 마세요.
[Tuthông-yagưn han pơnê tu al isang tưsi-chi masêyô.]
Đừng uống thuốc đau đầu mỗi lần nhiều quá 2 viên.
Hội thoại 1. Khi có đơn thuốc
Ri Ri
안녕하세요?
[Annyơng-hasêyô?]
Xin chào.
Dượcsĩ
어서 오세요.
[Ơsơ ôsêyô.]
Xin mời vào.
Ri Ri
약을 사러 왔어요.
[Yagưl sarơ oas’ơyô.]
Tôi đến để mua thuốc.
Dượcsĩ
그럼 처방전을 보여 주세요.
[Kưrơm chhơbangchơnưl pôyơ chusêyô.]
Vậy cho tôi xem đơn thuốc.
Ri Ri
네, 여기 있어요.
[Nê, yơghi is’ơyô.]
Vâng, đây ạ.
Dượcsĩ
약을 조제해 드릴 테니까 잠시만 기다리세요.
[Yagưl chô-chêhe tưril thê-nik’a chamsi-man kiđarisêyô.]
Tôi sẽ lấy thuốc theo đơn, xin chờ một chút.
– Một lúc sau –
Dượcsĩ
리리 씨, 약 나왔습니다.
[Liri s’i yangna-oas’ưmniđa.]
Cô Ri Ri, thuốc xong rồi đây ạ.
Ri Ri
이 약은 어떻게 먹어야 돼요?
[I yagưn ơt’ơkhê mơgơya tuêyô?]
Thuốc này phải uống như thế nào ạ?
Dượcsĩ
알약과 가루약이 들어 있으니까 하루에 세 번 식후에 바로 드세요.
[Allyack’oa karuyaghi tưrơ is’ư-nik’a haru-ê sê pơn sikhu-ê parô tưsêyô.]
Có cả thuốc viên và thuốc bột, cô hãy uống 1 ngày 3 lần sau khi ăn nhé.
Ri Ri
식후가 뭐예요?
[Sikhuga muơyêyô?]
Sau khi ăn nghĩa là gì ạ?
Dượcsĩ
밥을 먹은 후라는 뜻이에요.
[Sikhu-nưn pabưl mơgưn hura-nưn t’ưsi-êyô.]
Sau khi ăn nghĩa là uống thuốc sau khi đã ăn cơm.
Ri Ri
네, 알겠습니다.
[Nê, alghês’ưmniđa.]
Vâng, tôi biết rồi ạ.
Dượcsĩ
감사합니다. 안녕히 가세요.
[Kamsahamniđa. Annyơng-hi kasêyô.]
Xin cám ơn. Chào cô.
Hội thoại 2. Khi không có đơn thuốc
Ri Ri
안녕하세요?
[Annyơng-hasêyô?]
Xin chào.
Dượcsĩ
어서 오세요.
[Ơsơ ôsêyô.]
Xin mời cô vào.
Ri Ri
며칠 전에 귀를 뚫었는데 염증이 생겨서 항생제를 사러 왔어요.
[Myơchhil chơnê kuyrưl t’urơnnưnđê yơmch’ưng-i senggyơsơ hangsengchêrưl sarơ oas’ơyô.]
Mấy hôm trước, tôi xâu lỗ tai thì bị viêm tấy nên tôi đến để mua thuốc kháng sinh.
Dượcsĩ
아! 그럼 처방전을 보여 주세요.
[A! Kưrơm chhơbangchơnưl pôyơ chusêyô.]
À, vậy cho tôi xem đơn thuốc.
Ri Ri
처방전이 없는데요.
[Chhơbangchơni ơmnưnđêyô.]
Tôi không có đơn thuốc.
Dượcsĩ
항생제는 처방전 없이 그냥 약국에서 살 수 없어요.
[Hangsengchê-nưn chhơbangchơn ơps’i kư-nyang yack’ughêsơ sal s’u ơps’ơyô.]
Thuốc kháng sinh không thể mua ở hiệu thuốc nếu không có đơn thuốc đâu ạ.
Ri Ri
그럼 어떻게 해야 되죠?
[Kưrơm ơt’ơkhê heya tuê-chyô?]
Vậy tôi phải làm thế nào đây?
Dượcsĩ
우선 병원에 가셔서 진찰을 받으시고 처방전을 받아 오셔야 돼요.
[Usơn pyơng-uơnê kasyơsơ chinchharưl pađưsigô chhơbangchơnưl pađa ôsyơya tuêyô.]
Trước tiên, cô phải đến bệnh viện để khám, sau đó nhận đơn thuốc rồi mang đến đây.
Ri Ri
그래요? 그럼 어느 병원에 가야 하죠?
[Kưreyô? Kưrơm ơ-nư pyơng-uơnê kaya ha-chyô?]
Thế ạ? Vậy tôi phải đến bệnh viện nào?
Dượcsĩ
맞은편에 있는 피부과에 가시면 돼요.
[Ma-chưnphyơnê innưn phibuk’oa-ê kasi-myơn tuêyô.]
Cô có thể đến khoa da liễu ở phía đối diện.
Ri Ri
네, 알겠습니다. 감사합니다.
[Nê, alghês’ưmniđa. Kamsahamniđa.]
Vâng, tôi biết rồi. Xin cám ơn.
Dượcsĩ
안녕히 가세요.
[Annyơng-hi gasêyô.]
Xin chào cô.