hoc-tieng-han-chu-de-khi-o-benh-vien-web

Từ vựng và hội thoại, một vài tình huống tại Bệnh viện

Từ vựng và hội thoại, một vài tình huống xảy ra trong Bệnh viện

hoc-tieng-han-chu-de-khi-o-benh-vien

병원 [byơng-uơn] bệnh viện
의사 [ưisa] bác sĩ
간호사 [kan-hôsa] y tá
내과 [nek’oa] khoa nội
안과 [ank’oa] khoa mắt
피부과 [phibuk’oa] khoa da liễu
외과 [uêk’oa] khoa ngoại
치과 [chhik’oa] nha khoa
이비인후과 [ibiin-huk’oa] khoa tai mũi họng
진찰하다 [chinchhalhađa] khám bệnh
주사를 맞다 [chusarưl mat’a] tiêm
전염되다 [chơnyơmtuêđa] bị nhiễm (bệnh)
유행하다 [yuheng-hađa] lan rộng, lây lan
감기 [kamghi] cảm cúm
눈병 [nunp’yơng] bệnh về mắt
소화불량 [sôhoabullyang] khó tiêu
아프다 [aphưđa] đau
열이 나다 [yơri nađa] bị sốt
기침이 나다 [kichhimi nađa] ho

Câu ngắn 1
어디가 아프세요?
[Ơđiga aphưsêyô?]
Anh/chị bị đau ở đâu?

언제부터 아프세요?
[Ơnchêbuthơ aphưsêyô?]
Anh/chị bị đau từ khi nào?

열이 나고 기침이 나요.
[Yơri nagô kichhimi nayô.]
Tôi bị sốt và ho.

재채기가 나고 코가 막혀요.
[Chechheghiga nagô khôga makhyơyô.]
Tôi bị hắt hơi và ngạt mũi.

배가 아프고 소화가 안 돼요.
[Pega aphưgô sôhoaga an tuêyô.]
Tôi bị đau bụng và khó tiêu.

이가 아프고 피가 나요.
[Iga aphưgô phiga nayô.]
Tôi bị đau răng và chảy máu.

눈이 아프고 눈물이 나요.
[Nuni aphưgô nunmuri nayô.]
Tôi bị đau mắt và chảy nước mắt.

머리가 아프고 어지러워요.
[Mơriga aphưgô ơ-chirơ-uơyô.]
Tôi bị đau đầu và chóng mặt.

술과 담배는 당분간 하지 마세요.
[Sulgoa tambe-nưn tangbun-gan ha-chi masêyô.]
Anh/Chị không được uống rượu và hút thuốc trong một thời gian.

목이 많이 부었으니까 따뜻한 물을 자주 드세요.
[Môghi mani pu-ơs’ư-nik’a t’at’ưthan murưl cha-chu tưsêyô.]
Anh/Chị bị viêm họng nên hãy uống nước ấm thường xuyên.

Câu ngắn 2
처방전을 써 드릴 테니까 약국에 가셔서 약을 사세요.
[Chhơbangchơnưl s’ơ tưrilthê-nik’a yack’ughê kasyơsơ yagưl sasêyô.]
Tôi sẽ viết đơn thuốc, anh/chị hãy mang đến hiệu thuốc để mua nhé.

주사실에 가셔서 주사를 맞으세요.
[Chusasirê kasyơsơ chusarưl ma-chưsêyô.]
Xin hãy đến phòng tiêm để tiêm.

내일 다시 병원에 나오세요.
[Neil tasi pyơng-uơnê naôsêyô.]
Xin hãy quay lại bệnh viện vào ngày mai.

입원하셔서 정밀 진단을 받으세요.
[Ibuơn-hasyơsơ chơngmil chinđanưl pađưsêyô.]
Hãy nhập viện để được khám kỹ.

수술을 하셔야겠어요.
[Susurưl hasyơyaghês’ơyô.]
Anh/chị cần phải phẫu thuật.

원무과에 가셔서 수납하시고 다시 오세요.
[Uơnmuk’oa-ê kasyơsơ su-naphasigô tasi ôsêyô.]
Hãy đến phòng thanh toán của bệnh viện để trả tiền, rồi quay lại đây.

3층 방사선실로 가셔서 X선 촬영을 하고 다시 오세요.
[Samchhưng pangsasơnsillô kasyơsơ êcs’ưsơn chhoalyơng-ưl hagô tasi ôsêyô.]
Hãy đến phòng X-quang trên tầng 3 để chụp X-quang rồi quay lại đây.

내일 오실 때는 24시간 동안 식사하지 말고 오세요.
[Neil ôsil t’e-nưn isips’asigan t’ông-an sics’aha-chi malgô ôsêyô.]
Ngày mai khi đến đây, anh/chị không được ăn gì trong vòng 1 ngày.

상처 부위에 물이 들어가면 안 됩니다.
[Sangchhơbu-uy-ê muri tưrơga-myơn an tuêmniđa.]
Tránh không để nước vào chỗ bị thương.

이 눈병은 전염이 잘되니까 다른 사람과의 접촉을 피해 주세요.
[I nunp’yơng-ưn chơnyơmi chal tuê-nik’a tarưn saramgoa-ê chơpchhôgưl phihe chusêyô.]
Do bệnh về mắt này hay lây nhiễm nên anh/chị hãy tránh tiếp xúc với người khác.

Hội thoại 1. Tại khoa nội – Khi bị cảm cúm
Wi Wi
안녕하세요?
[Annyơng-hasêyô?]
Chào bác sĩ ạ.

Bác sĩ
어서 오세요. 어디가 아프세요?
[Ơsơ ôsêyô. Ơđiga aphưsêyô?]
Xin mời anh vào. Anh bị đau ở đâu?

Wi Wi
어제부터 머리가 아프고 열이 나요.
[Ơ-chêbuthơ mơriga aphưgô yơri nayô.]
Tôi bị đau đầu và sốt từ ngày hôm qua.

Bác sĩ
한 번 봅시다. 감기군요.
[Hanbơn pôps’iđa. Kamghigunnyô.]
Để tôi xem nào. Anh bị cảm rồi.

Wi Wi
오늘 저녁에 친구들하고 약속이 있는데 술을 마셔도 돼요?
[Ô-nưl chơnyơghê chhin-guđưlhagô yacs’ôghi innưnđê surưl masyơđô tuêyô?]
Tối nay tôi có hẹn với bạn, tôi uống rượu có được không ạ?

Bác sĩ
술을 마시면 안 돼요.
[Surưl masi-myơn an tuêyô.]
Anh không được uống rượu.

Wi Wi
저는 담배를 좋아하는데 담배는 피워도 돼요?
[Chơ-nưn tamberưl chôaha-nưnđê tambe-nưn phiuơđô tuêyô?]
Tôi thích hút thuốc, vậy tôi hút có được không?

Bác sĩ
담배도 피우면 안돼요. 주사실에 가서 주사를 맞고 가세요.
[Tambeđô phiu-myơn an tuêyô. Chusasirê kasơ chusarưl mak’ô kasêyô.]
Anh cũng không được hút thuốc. Anh sang phòng tiêm rồi anh có thể về nhà được.

Wi Wi
앗! 저는 주사를 싫어하는데 안 맞으면 안 될까요?
[At! Chơ-nưn chusarưl sirơha-nưnđê an ma-chư-myơn an tuêlk’ayô?]
Ôi, tôi không thích tiêm, không tiêm có được không ạ?

Bác sĩ
주사를 맞아야 빨리 나으니까 그냥 맞으세요.
[Chusarưl ma-chaya p’alli naư-nik’a kư-nyang ma-chưsêyô.]
Phải tiêm thì mới mau khỏi bệnh nên anh hãy tiêm đi.

Wi Wi
네, 알겠습니다.
[Nê, alghês’ưmniđa.]
Vâng, tôi biết rồi ạ.

Bác sĩ
그리고 처방전을 써 드릴 테니까 약국에 가서 약을 받으세요.
[Kưrigô chhơbangchơnưl s’ơ tưrilthê-nik’a yack’ughê kasơ yagưl pađưsêyô.]
Tôi sẽ viết đơn thuốc cho anh, anh hãy đến hiệu thuốc để mua nhé.

Wi Wi
네, 감사합니다. 안녕히 계세요.
[Nê, kamsahamniđa. Annyơng-hi kyêsêyô.]
Vâng, cám ơn bác sĩ. Xin chào bác sĩ ạ.

Hội thoại 2. Tại khoa mắt – Khi bị đau mắt
Ri Ri
안녕하세요?
[Annyơng-hasêyô?]
Xin chào bác sĩ ạ.

Bác sĩ
어서 오세요. 어디가 아프세요?
[Ơsơ ôsêyô. Ơđiga aphưsêyô?]
Xin mời chị vào. Chị bị đau ở chỗ nào?

Ri Ri
아침부터 눈이 아프고 충혈이 되었어요.
[Achhimbuthơ nuni aphưgô chhung-hyơri tuêơs’ơyô.]
Mắt tôi bị đau và đỏ từ buổi sáng.

Bác sĩ
한 번 봅시다. 요즘 유행하는 눈병이에요.
[Han pơn pôps’iđa. Yô-chưm yuheng-ha-nưn nunp’yơng-i-êyô.]
Để tôi xem nào. Dạo này bệnh đau mắt đang lây lan.

Ri Ri
그래요? 내일 부산에 출장을 가야하는데 밖에 나가도 돼요?
[Kưreyô? Neil Pusanê chhulch’ang-ưl kayaha-nưnđê pak’ê nagađô tuêyô?]
Thế ạ? Ngày mai tôi phải đi công tác ở Busan, vậy tôi đi ra ngoài như vậy có được không ạ?

Bác sĩ
밖에 나가면 안돼요.
[Pak’ê naga-myơn an tuêyô.]
Chị không được đi ra ngoài.

Ri Ri
그럼 주말에 우리 집에서 파티를 하는데 친구들을 만나도 돼요?
[Kưrơm chu-marê uri chibêsơ phathirưl ha-nưnđê chhin-guđưrưl mannađô tuêyô?]
Vậy cuối tuần, chúng tôi tổ chức tiệc tại nhà, tôi gặp bạn bè có được không ạ?

Bác sĩ
이번 눈병은 전염이 잘 돼요. 다른 사람들을 만나면 안돼요.
[Ibơn nunp’yơng-ưn chơnyơmi chal tuêyô. Tarưn saramđưrưl manna-myơn an tuêyô.]
Bệnh đau mắt này dễ lây nhiễm lắm. Chị không được gặp người khác đâu.

Ri Ri
아~~! 네, 알겠습니다.
[A~~! Nê, alghês’ưmniđa.]
À~~! Vâng, tôi biết rồi ạ.

Bác sĩ
처방전을 써 드릴 테니까 약국에 가서 약을 받으세요.
[Chhơbangchơnưl s’ơ tưrilthê-nik’a yack’ughê gasơ yagưl pađưsêyô.]
Tôi sẽ viết đơn thuốc cho chị, chị đến hiệu thuốc để mua thuốc nhé.

Ri Ri
네, 감사합니다. 안녕히 계세요.
[Nê,kamsahamniđa. Annyơng-hi kyêsêyô.]
Vâng, cám ơn bác sĩ. Xin chào bác sĩ ạ.

Nguồn bài viết: Luyện thi Topik

Thảo luận với Facebook

comments

About admin 44 Articles
Admin Website: https://luyenthitopik.vn